acbon và oxi phản ứng theo phương trình hoá học sau :
C + O 2 ⟶ CO 2
Nếu cho 1,20 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon đioxit sinh ra là :
A. 1,8 lít ; B. 1,68 lít ; C. 1,86 lít; D. 2,52 lít.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tính chất hoá học của cacbon (là chất oxi hoá hay chất khử)
(1) C + CO 2 → t ° CO
(2) C + Fe 2 O 3 → t ° Fe + CO
(3) C + CaO → t ° CaC 2 + CO
(4) C + PbO → t ° Pb + CO 2
(5) C + CuO → t ° Cu + CO 2
(1) C + CO2 to→ 2CO (2) 3C + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO (3) 3C + CaO to→ CaC2 + CO (4) C + 2PbO to→ 2Pb + CO2 (5) C + 2CuO to→ 2Cu + CO2
Trong các phản ứng trên C là chất khử
Cacbon và oxi phản ứng theo PTHH sau: C+O2→CO2
Nếu cho 1,20 gam cacbon phản úng với 1,68 lít khí oxi ở (đktc) thì thể tích tối đa cacbon đioxit sinh ra là bnhieu?
\(n_C=\frac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
________\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Ban đầu: 0,1_0,075
Phản ứng: 0,075________(mol)
Dư: 0,025
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}>\frac{0,075}{1}\)
\(V_{CO2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon :
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính khử.
Ở nhiệt độ cao cacbon có thể phản ứng với nhiều đơn chất và hợp chất. Hãy lập các phương trình hoá học sau đây và cho biết ở phản ứng nào cacbon thể hiện tính khử. Ghi rõ số oxi hoá của cacbon trong từng phản ứng.
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học.
b) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Theo phương trình
c) Hoàn chỉnh bảng
Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15= 5mol
Theo pt nCO2 = nCO(pư) = 5 mol
⇒ nO2 còn lại = 10 - 2,5 = 7,5 mol
Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
CO | O2 | CO2 | |
Thời điểm ban đầu t0 | 20 | 10 | 0 |
Thời điểm t1 | 15 | 7,5 | 5 |
Thời điểm t2 | 3 | 1,5 | 17 |
Thời điểm kết thúc t3 | 0 | 0 | 20 |
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Magie trong một bình chứ đầy khí oxi a) viết phương trình hoá học của phẩn ứng. b) tính thể tích oxi c) tính khối lượng muối kẽm thủ được d) nếu dùng toàn bộ lượng oxi đã phản ứng ở trên đốt cháy 3 gam cacbon. Hỏi lượng cacbon có cháy hết không? Giúp em với ạ!!😭
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
0,2 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24L\\
m_{MgO}=0,2.40=8g\)
\(n_C=\dfrac{3}{12}=0,25\left(mol\right)\)
\(pthh:C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(LTL:0,25>0,1\)
=> C không cháy hết
sao đốt Magie lại tính khối lượng muối kẽm :) ?
Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol F e 3 O 4 và dùng khí hidro để khử 0,2 mol F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
b. Tính số lít khí CO và H 2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học.
nC= 48/12=4(mol)
C+ O2 -to-> CO2
nCO2=nO2=nC=4(mol)
=> mCO2=4.44=176(g)
V(O2,đktc)=4.22,4=89,6(l)
V(CO2/kk)= M(CO2)/29= 44/29=1,517(lần)
=> CO2 nặng hơn không khí 1,517 lần.
Bài 4/sgk trang 75
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học
b) Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất ?
c) Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Lượng chất CO2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:
= = = 10 mol
c) Bảng số mol các chất: