Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% để hòa tan vừa hết x gam Al2O3. Giá trị của x là
A. 51
B. 5,1
C. 153
D. 15,3
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al, Al2O3 ở dạng bột cần dùng vừa đủ 450ml dung dịch HCl 2M thu được ding dịch X và 6,72 lít khó H2 (đktc). a) Tính giá trị m b) Nhỏ tư từ đến hết dung dịch X vào 500ml dung dịch NaOH 2M thi được a gam kết tủa. Nêu hiện tượng xảy ra và tính giá trị a.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\) (2)
\(n_{HCl}=0,45.2=0,9\left(mol\right)\), \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(1\right)}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=0,9-0,6=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{HCl\left(2\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Al}+m_{Al_2O_3}=10,5\left(g\right)\)
b, Theo PT (1) + (2): \(n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)
PT: \(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_{3\downarrow}+3NaCl\)
_____0,3_______0,9________0,3 (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
___0,1________0,1 (mol)
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần.
\(\Rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=0,2.78=15,6\left(g\right)\)
Dung dịch HCl nồng độ 26% (kí hiệu là dung dịch X) có khối lượng riêng d = 1,189 g/mL.
a. Tính số mol HCl có trong 10 mL dung dịch X.
b. Để hòa tan vừa hết 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa hết y mL dung dịch X. Tính giá trị của y.
c. Tính nồng độ mol/L của dung dịch X.
d. Để hòa tan vừa hết 20 gam muối cacbonat BCO3 (Z là kim loại chưa biết) cần dùng vừa đủ 48,78 mL dung dịch X. Tìm kim loại Z.
Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X gồm M g , A l , M g O , A l 2 O 3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H 2 S O 4 0 , 5 M v à H C l 1 , 0 M thu được 4 , 48 l í t H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72 , 55
B. 81,55
C. 81,95
D. 72,95
Đáp án A
Phản ứng vừa đủ
=> Bảo toàn nguyên tố Hidro:
Bảo toàn khối lượng:
Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55.
B. 81,55.
C. 81,95.
D. 72,95.
Hòa tan hết 15,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Al2O3 cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 700 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,08 gam
B. 17,88 gam
C. 12,38 gam
D. 14,68 gam
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml.
B. 100 ml.
C. 200 ml.
D. 400 ml.
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml
B. 100 ml
C. 200 ml
D. 400 ml
Bài 8: Để hòa tan hết 2,04 gam Al2O3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl. Hãy tính CM của dung dịch axit đã dùng.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
b, Xác định chất tan có trong dung dịch thu được.Tính khối lượng của chất tan đó.
Bài 10: Hòa tan hoàn tòa 10,8 gam nhôm trong 200 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích H2 thu được ở đktc.
b. C% dung dịch axit đã dùng.
Bài 9 :
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{3,2}{160}=0,02(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,06(mol)\\ m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,06.98}{19,6\%} = 30(gam)\\ b) \text{Chất tan : } Fe_2(SO_4)_3\\ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,02(mol)\\ m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,02.400 =8(gam)\)
Bài 8 :
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2,04}{102} = 0,02(mol)\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Al_2O_3} = 0,02.6 = 0,12(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,12}{0,2} =0,6M\)
Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y . Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là:
A. Na
B. Ca
C. Ba
D. K
Giải thích:
nOH- = nH+ = nHCl = ( 50.3,65%):(100%. 36,5) = 0,05 (mol)
X + nH2O → X(OH)n + nH2↑
=> MX = 1,15 : 0,05n = 23n
Vậy n = 1 => MX = 23 => Na
Đáp án A