Đáp án A
Phản ứng vừa đủ
=> Bảo toàn nguyên tố Hidro:
Bảo toàn khối lượng:
Đáp án A
Phản ứng vừa đủ
=> Bảo toàn nguyên tố Hidro:
Bảo toàn khối lượng:
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư. Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3
A. Đáp án khác
B. 2,52 gam và 0,8M
C. 1,94 gam và 0,5M
D. 1,94 gam và 0,8M
Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 12,98 gam X trong 627,5 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗm hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1 . Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 60,272
B. 51,242
C. 46,888
D. 62,124
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg , Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO30,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605 gam (không chứa ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 26,5.
B. 27,2.
C. 22,8.
D. 19,8.
1. Cho 20,04 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 25,98 gam muối. Giá trị của V: A. 260. B. 240. C. 270 D. 250
2. Nung nóng m gam hỗn hợp x gồm Mg, Là,Cứ trong O2 dư thu được 26,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dùng dịch gồm 1M và H2SO4 1M thu được dung dịch chứa 69,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 16,6 B. 18,8 C. 19,8 D. 14,2
3. Cho 0,12 mol glyxin vào 150ml dung dịch HCl 1,8M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là: A. 0,15 mol B. 0,51 mol C. 0,39 mol D. 0,24mol
4. Cho m gam axit glutamic tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được (m+6,84) gam muối. Giá trị của m là: A. 24,48 B. 26,48 C. 12,33 D. 13,23
5. Cho một bản kẽm (lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Vụ(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bản kẽm giảm đi 0,01g. Hỏi khối lượng muối Cứ(NO3)2 có trong dung dịch là bao nhiêu ? A. 0,01g B. 1,88g C. 0,29g D. Giá trị khác
6. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic, trong đó nguyên tử oxi chiếm 39,385% về khối lượng. Lấy 19,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 36,60 B. 40,11 C. 33,54 D. 35,67
7. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào dung dịch Y chứa 0,3 mol Cu(NO3)2 và a mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z (chứa 3 muối) và chất rắn T. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,45 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cô cạn Z thu được 191,8 gam muối. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,40 C. 0,50 D. 0,60 Mn giúp em những câu trên với ạ
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe 2 O 3
- Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,376 lít H 2 (đktc).
- Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong NaOH dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc).
- Để hòa tan hết m gam X cần V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. Giá trị của V là
A, 300 ml
B. 450 ml
C. 360 ml
D. 600 ml
Hợp chất hữu cơ X gồm các nguyên tố C, H, O và chỉ 2 loại nhóm chức – OH và – COOH. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch X 1M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Các chất trong dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 700 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Z.
- Thí nghiệm 2: Cho 200ml dung dịch X 1M tác dụng với 600ml dung dịch KHCO3 1M thu được 8,96 lít CO2 ( đktc) và dung dịch M. Cô cạn dung dịch M được 55,8 gam chất rắn khan.
- Thí nghiệm 3: Trộn a gam X với 9,2 gam ancol etylic, thêm vài ml dung dịch H2SO4 đặc đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 chất hữu cơ có tổng khối lượng là 25,7 gam. Tính giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20 gam
B. 19,5 gam
C. 20,5 gam
D. 21 gam
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít CO (đktc). Mặt khác, để hòa tan hết X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300 ml
B. 100 ml
C. 200 ml
D. 400 ml
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9
B. 15,6 và 27,7
C. 23,4 và 56,3
D. 15,6 và 55,4
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 23,4 và 35,9
B. 15,6 và 27,7.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4