Oxit sinh ra khi đốt cháy một lượng nhỏ photpho đơn chất (P) trong bình chứa khí chứa O 2 dư là
A. PO 5 .
B. P 2 O 7 .
C. P 2 O 3 .
D. P 2 O 5 .
Đốt cháy một lượng nhỏ photpho đơn chất (P) trong bình chứa khí oxi dư thu được một oxit X. Công thức của X là
A. PO 2 .
B. P 2 O 7 .
C. P 2 O 5 .
D. P 2 O 3 .
Khi đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 5,6 lít khí oxi.Hỏi:
a) Chất nào còn dư?
b)Khối lượng P2O5 sinh ra là bao nhiêu?
\(a) n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol) ; n_{O_2} =\dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,05 = \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,05 \Rightarrow \text{Không có chất nào dư}\\ b) n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,1(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam) \)
Đốt cháy 12,4gam photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotphopenta oxit a) chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng là bao nhiêu b) tính khối lượng sản phẩm tạo thành
nP = 12.4/31 = 0.4 (mol)
nO2 = 17/32 (mol)
4P + 5O2 -t0-> 2P2O5
Bđ: 0.4....17/32
Pư: 0.4......0.5.............0.2
Kt: 0............1/32...........0.2
mO2(dư) = 1/32 * 32 = 1 (g)
mP2O5 = 0.2 * 142 = 28.4 (g)
Đốt cháy 12,4 g Photpho trong bình chứa 17 g khí Oxi tạo thành điphotpho penta oxit P2O5 (là chất rắn, trắng) Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu? Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53125\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,53125}{5}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=32.\left(0,53125-0,5\right)=1\left(g\right)\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
Câu 1: Đốt cháy 24,8 gam photpho trong bình chứa 34 gam khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì chất còn dư và khối lượng dư là:
A. Photpho, dư 16,8 gam B. Khí oxi , dư 2gam
C. Khí oxi, dư 8,4 gam D. Photpho, dư 4 gam
Câu 2: Đốt cháy 3,1 gam phốt pho trong bình chứa 2,8 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng chất nào còn dư ?
A. Hai chất vừa hết B. không xác định được
C. Oxi dư D. phốt pho dư
Câu 3: Đốt cháy 6,2 g phốt pho trong bình chứa 6,72 lít (đktc) khí oxi. Khối lượng chất P2O5 tạo ra là:
A. 15,2 g B. 17,2 g C. 14,2 g D. 16,2 g
Câu 4: Đốt sắt trong khí O2 ta thu được oxit sắt từ Fe3O4. Muốn điều chế 23,2g Fe3O4 thì khối lượng Fe cần có là:
A. 13,8g B. 16,8g C. 14,8g D. 12,8g
Câu 5: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế cùng thể tích O2 (ở cùng điều kiện). Dùng chất nào dưới đây để có khối lượng nhỏ nhất
A. KClO3 B. KMnO4 C. H2O D. KNO3
Câu 6: Cho các oxit sau CuO, Al2O3, K2O, SO3. Tỉ lệ % Oxi trong oxit nào lớn nhất ?
A. Al2O3 B. K2O C. CuO D. SO3
Câu 7: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí ?
A. Sự hô hấp của các động vật B. Sự gỉ của cá vật dụng bằng sắt
C. Sự quang hợp của cây xanh D. Sự cháy của than, củi, bếp ga
Câu 8: Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g
Câu 9: Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. Photpho còn dư, oxi thiếu B. Photpho còn thiếu, oxi dư
C. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai
Câu 10: Có một số công thức hoá học oxit được viết thành dãy như sau, dãy nào không có công thức sai?
1. CO, O3, Ca2O, Cu2O, Hg2O, NO 2. CO2, N2O5, CuO, Na2O, Cr2O3, Al2O3
3. N2O5, NO, P2O5, Fe2O3, Ag2O, K2O 4. MgO, PbO, FeO, SO2, SO4, N2O
5. ZnO, Fe3O4, NO2, SO3, H2O2, Li2O
A. 1, 2 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 5
Câu 1. B
Câu 2. D
Câu 3. C
Câu 4. B
Câu 5. C
Câu 6. D
Câu 7. C
Câu 8. D
Câu 9. a) A; b) B
Câu 10. C
Đốt cháy 12,4g Photpho trong bình chứa oxi tạo thành sản phẩm điphotpho pentaoxit. a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành. b) Nếu trong bình chứa 17g khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,4 0,2
\(m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53\left(mol\right)\)
\(pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,53}{5}\)
=> O2 dư
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\\
m_{O_2\left(d\right)}=\left(0,53-0,5\right).32=0,96g\)
`4P + 5O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2P_2 O_5`
`0,4` `0,5` `0,2` `(mol)`
`n_P = [ 12,4 ] / 31 = 0,4 (mol)`
`a) m_[P_2 O_5] = 0,2 . 142 = 28,4 (g)`
`b) n_[O_2] = 17 / 32 = 0,53125 (mol)`
Ta có: `[ 0,4 ] / 4 < [ 0,53125 ] / 5`
`->O_2` dư
`=> m_[O_2 (dư)] = ( 0,53125 - 0,5 ) . 32 = 1(g)`
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành chất rắn màu trắng là P2O5
a.Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
c.Tính khối lượng chất rắn tạo ra
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=0,53125mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
\(\dfrac{0,4}{4}\) < \(\dfrac{0,53125}{5}\) ( mol )
0,4 0,5 0,2 ( mol )
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,53125-0,5\right).32=1g\)
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4g\)
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).
a. Photpho hay oxi, chất nào còn dư và số mol của chất còn dư là bao nhiêu?
b. Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
a)
Số mol photpho : 0,4 (mol).
Số mol oxi : 0,53 (mol).
Phương trình phản ứng :
4P + 5O2 -> 2P2O5
0,4 0,5 0,2 (mol)
Vậy số mol oxi còn thừa lại là :
0,53 – 0,5 = 0,03 (mol).
b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :
0,2 (mol).
Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.
a) PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{17}{32}\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{\dfrac{17}{32}}{5}\)
=> P hết, O2 dư nên tính theo nP.
=> \(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\dfrac{5.0,4}{4}=0,5\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{17}{32}-0,5=\dfrac{1}{32}\left(mol\right)\)
b) Chất tạo thành sau phản ứng là P2O5 (điphotpho pentaoxit).
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{2.0,4}{4}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 tạo thành sau phản ứng:
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
PTHH 4P + 5O2 -t0-> 2P2O5
a. n P= 12,4 : 31=0,4 (mol)
nO2 =17:32= 0,531 (mol)
=> chất dư là O2 ;nO2 dư =0,531-0,5=0,031 (mol)
b. chất tạo thành là P2O5; mP2O5= 0, 2. 142 = 28,4 (gam)