Oxit sinh ra khi đốt cháy một lượng nhỏ photpho đơn chất (P) trong bình chứa khí chứa O 2 dư là
A. PO 5 .
B. P 2 O 7 .
C. P 2 O 3 .
D. P 2 O 5 .
Đốt cháy hết 9,2 gam một chất hữu cơ X bằng khí O2 vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc dư và bình 2 chứa dung dịch nước vôi trong dư thì bình 1 tăng m1 gam, còn bình 2 tăng 17,6 gam. Cũng đốt cháy một lượng chất X như trên, nhưng dẫn hỗn hợp khí sau khi đốt cháy lần luợt qua bình 1 chứa CaO dư và bình 2 chứa P2O5 dư thì thấy bình 1 tăng lên 28,4 gam, còn bình 2 tăng lên m2 gam. Công thức phân tử của chất X là:
A. C3H6O2
B. C2H6O
C. C2H6O2
D. C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH)2) dư, thấy xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của Y là:
A. C2H4O2.
B. CH2O.
C. C2H4O.
D. CH2O2.
Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Mặt khác khi cho X tác dụng với Na dư thì thu được số mol H2 bằng 1/2 số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. CH3OH.
B. C2H4(OH)2.
C. C2H5OH
D. C4H9OH.
Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi của nó và thu được lượng khí CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ khối lượng CO 2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là
A. C 4 H 6 O
B. C 3 H 6 O
C. C 3 H 6 O 2
D. C 4 H 6 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với khí oxi theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình 1 đựng dung dịch PdCl2 dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình 1 tăng 0,2 gam và xuất hiện 10,6 gam kết tủa. Bình 2 có 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là
A. C3H6O2
B. C3H4O2
C. C2H6O
D. C2H4O
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X, thu được CO 2 và H 2 O. Biết trong X có 52,17%C, 13,04%H (về khối lượng). Xác định công thức đơn giản nhất của X
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g một chất A(phân tử chỉ chứa C,H,O ) thu được sản phẩm cháy gồm 8,8 gam khí cacbônic và 2,7 gam nước. 1) tính phần trăm của các nguyên tố có trong x 2) xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 43
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa (C, H, O) không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Khi đốt cháy 1 mol X thu được 7 mol CO2. Công thức của X là
A. C2H5COOC4H9
B. HCOOC6H5
C. C6H5COOH
D. C3H7COOC3H7