Vi phân của hàm số y = tan x x là:
A. d y = 2 x 4 x x cos 2 x d x
B. d y = sin ( 2 x ) 4 x x cos 2 x d x
C. d y = 2 x − sin ( 2 x ) 4 x x cos 2 x d x
D. d y = − 2 x − sin ( 2 x ) 4 x x cos 2 x d x
Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm tuần hoàn?
A. \(y = \tan x + x\)
B. \(y = {x^2} + 1\)
C. \(y = \cot x\)
D. \(y = \frac{{\sin x}}{x}\)
Hàm \(y = \cot x\)là hàm tuần hoàn với chu kì \(T = \pi \)do :
- Tập xác định là \(D = R\backslash \left\{ {k\pi ;k \in Z} \right\}\)
- Với mọi \(x \in D\), ta có \(x - \pi \; \in D\) và \(x + \pi \in D\;\)
Suy ra
\(\begin{array}{l}f\left( {x + \pi } \right) = \cot \left( {x + \pi } \right) = \cot \left( x \right) = f(x)\\f\left( {x - \pi } \right) = \cot \left( {x - \pi } \right) = \cot \left( x \right) = f\left( x \right)\end{array}\)
1. Mệnh đề nào dưới đây sai ?
A. Hàm số y = tan x là hàm số lẻ. B. Hàm số y = sin x là hàm số lẻ
C. Hàm số y = Cot x là hàm số lẻ D. Hàm số y = Cos x là hàm số lẻ
2. Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?
A. y = Cos3x B. y = Sinx + Cos3x
C. y = Sinx + Tan3x D. Tan2x
3. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn
A. y = Cos2x B. y = Cot2x
C. y = tan2x D. y = sin2x
4. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?
A. y = Sinx Cos3x
B. y = Cosx + Sin2x
C. y = Cosx + Sinx
D. y = - Cosx
5. Hàm số nào là hàm số chẵn ?
A. y = Cosx
B. y = Sin x/2
C. y = tan2x
D. y = Cotx
Cho hàm số y = x + 3 1 − 2 x . Vi phân của hàm số tại x= -3 là:
A. d y = 1 7 d x
B. d y = 7 d x
C. d y = − 1 7 d x
D. d y = − 7 d x
y ' = ( x + 3 ) ' . ( 1 − 2 x ) − ( x + 3 ) . ( 1 − 2 x ) ' ( 1 − 2 x ) 2 = 1. ( 1 − 2 x ) − ( x + 3 ) . ( − 2 ) ( 1 − 2 x ) 2 = 7 ( 1 − 2 x ) 2 ⇒ y ' ( − 3 ) = 1 7
Do đó d y = 1 7 d x
Chọn đáp án A.
Cho hàm số y = x + 3 1 - 2 x . Vi phân của hàm số tại x = -3 là:
A. dy = 1 7 dx
B. dy = 7dx.
C. dy = - 1 7 dx
D. dy = -7dx.
Cho hàm số y = x + 2 x − 1 . Vi phân của hàm số là:
A. d y = d x x − 1 2
B. d y = 3 d x x − 1 2
C. d y = − 3 d x x − 1 2
D. d y = − d x x − 1 2
Vi phân của hàm số đã cho là :
d y = x + 2 x − 1 ' d x = ( x + 2 ) ' . ( x − 1 ) − ( x + 2 ) . ( x − 1 ) ' ( x − 1 ) 2 = 1 ( x − 1 ) − ( x + 2 ) .1 ( x − 1 ) 2 = − 3 x − 1 2 d x
Chọn đáp án C.
Cho hàm số y = x 2 + x + 1 x − 1 . Vi phân của hàm số là:
A. d y = − x 2 − 2 x − 2 ( x − 1 ) 2 d x
B. d y = 2 x + 1 ( x − 1 ) 2 d x
C. d y = − 2 x + 1 ( x − 1 ) 2 d x
D. d y = x 2 − 2 x − 2 ( x − 1 ) 2 d x
Ta có d y = x 2 + x + 1 x − 1 ' d x = 2 x + 1 x − 1 − x 2 + x + 1 x − 1 2 d x
= 2 x 2 − 2 x + x − 1 − x 2 − x − 1 ( x − 1 ) 2 = x 2 − 2 x − 2 x − 1 2 d x
Chọn đáp án D.
Cho hàm số y = x 2 + x + 1 x - 1 . Vi phân của hàm số là:
A. d y = - x 2 - 2 x - 2 x - 1 2 d x
B. d y = 2 x + 1 x - 1 2 d x
C. d y = - 2 x + 1 x - 1 2 d x
D. d y = x 2 - 2 x - 2 x - 1 2 d x
- Do đó, vi phân của hàm số đã cho là:
Chọn D.
Tập xác định D của hàm số y = tan x - 1 sin x là:
Quan sát đồ thị hàm số \(y = \tan x\) ở Hình 30
a) Nêu tập giá trị của hàm số \(y = \tan x\)
b) Gốc tọa độ có là tâm đối xứng của đồ thị hàm số hay không? Từ đó kết luận tính chẵn, lẻ của hàm số \(y = \tan x\)
c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số \(y = \tan x\) trên khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài π, ta nhận được đồ thị hàm số \(y = \tan x\) trên khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right)\) hay không? Hàm số \(y = \tan x\) có tuần hoàn hay không?
d) Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số \(y = \tan x\)
a) Tập giá trị của hàm số \(y = \tan x\) là R
b) Gốc tọa độ là tâm đối xứng của đồ thị hàm số
Như vậy, hàm số \(y = \tan x\)là hàm số lẻ
c) Bằng cách dịch chuyển đồ thị hàm số \(y = \tan x\) trên khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) song song với trục hoành sang phải theo đoạn có độ dài π, ta nhận được đồ thị hàm số \(y = \tan x\) trên khoảng \(\left( {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right)\)
Như vậy, hàm số \(y = \tan x\) có tuần hoàn
d) Hàm số \(y = \tan x\)đồng biến trên mỗi khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2} + k\pi ;\frac{\pi }{2} + k\pi } \right)\) với \(k \in Z\)
Tìm vi phân của hàm số sau: y = tan x x