Trong các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là
A. Hematit đỏ
B. Hematit nâu
C. Manhetit
D. Xiđerit
Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa tên quặng sắt và công thức hợp chất chính có trong quặng?
A. Manhetit chứa \(Fe_20_3\)
B. Pirit sắt chứa \(FeS_2\)
C. Hematit nâu chứa \(Fe_20_3\).\(nH_20\)
D. Xiđerit chứa \(FeCO_3\)
Cho các loại quặng: apatit, manhetit, hematit, pirit, boxit. Số quặng có thành phần chính chứa hợp chất của sắt là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Để có 1 tấn thép (98% Fe) cần dùng bao nhiêu tấn quặng hematit nâu ( Fe 2 O 3 . 2 H 2 O ) ? Hàm lượng hematit nâu trong quặng là 80%. Hiệu suất quá trình phản ứng là 93%.
Khối lượng Fe: 1x98/100 = 0,98 tấn
Trong 196 tấn ( Fe 2 O 3 . 2 H 2 O ) có 112 tấn Fe
Trong 0,98 tấn Fe có 1,715 tấn ( Fe 2 O 3 . 2 H 2 O )
Khối lượng quặng : 1,715 x 100/80 = 2,144 tấn
Khối lượng quặng thực tế cần dùng: 2,144 x 100/93 = 2,305 tấn
Hematit là một loại quặng chứa sắt (III) oxit. Trong một mẩu hematit có 5,6 (g) sắt. Khối lượng sắt III oxit có trong mẩu quặng đó là
(1 Point)
Biết : O = 16 ; Fe = 56
A.16 g
B.11,2 g
C.8 g
D.6 g
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
=> nFe2O3 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
=> C
Hematit là một loại quặng chứa sắt (III) oxit. Trong một mẩu hematit có 5,6 (g) sắt. Khối lượng sắt III oxit có trong mẩu quặng đó là
nFe=0,1mol
2Fe2O3+6H2 -> 4Fe+6H2O ( đk nhiệt)
0,05 <- 0,1
mFe2O3=0,05.(56.2+16.3)=8g
Hematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.nH2O.
D. Fe2O3
Hematit nâu là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit nâu là
A. FeCO3.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.nH2O.
D. Fe2O3.
Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl2 có thấy kết tủa màu trắng (không tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là
A.xiđêrit.
B. hematit.
C. manhetit .
D. pirit sắt.
A.xiđêrit.
B. hematit.
C. manhetit .
D. pirit sắt.
Đáp án D1. Tính khối lượng sắt có trong:
a. 100 tấn quăng hematit chứa 60% Fe2O3
b. 100 tấn quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4
2. Cần trộn 2 loại quặng trên theo tỉ lệ nào để từ 1 tấn quặng đã trộn người ta điều chế được 0,5 tấn gang( chứa 96% sắt và 4% cacbon)?
10. Trong x gam quặng hematit đỏ chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 trong quặng đó là?
A. 6g
B. 7g
C. 8g
D. 9g
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Cứ 1 phân tử Fe2O3 chứa 2 nguyên tử Fe
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Fe.trong.quặng}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05.\left(56.2+16.3\right)=8\left(gam\right)\\ \Rightarrow C\)