Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H 2 S O 4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
A. 59,02%
B. 61,34%
C. 40,98%
D. 38,66%
Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong dung dịch loãng chứa 8,82 gam H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A?
Đặt \(n_{MgO}=x(mol);n_{FeO}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 40x+72y=4,88(1)\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O\\\Rightarrow x+y=\dfrac{8,82}{98}=0,09(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,05(mol);y=0,04(mol)\\ \Rightarrow \%_{MgO}=\dfrac{0,05.40}{4,88}.100\%=40,98\%\)
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H²SO⁴ 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ. Tính % theo khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
PT: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=x\left(mol\right)\\n_{FeO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 40x + 72y = 4,88 (1)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,2.0,45=0,09\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MgO}+n_{FeO}=x+y=0,09\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgO}=\dfrac{0,05.40}{4,88}.100\%\approx40,98\%\\\%m_{FeO}\approx59,02\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A b, Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan (phản ứng hoàn toàn). Tính V và m.
Bài 2: Hoà tan 4,88g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,45M(loãng) thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A.
b/ Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V(lit) dung dịch NaOH 0,2M, thu được kết tủa gồm 2 hiđrôxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan(phản ứng hoàn toàn). Tính V và m
Hòa tan 4,88 g hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45 M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Để tác dụng vừa đủ với 2 muối trong dung dịch B cần dùng V lít dung dịch NaOH 0,2 M, thu được kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại. Lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan ( phản ứng hoàn toàn ). Giá trị m là
Đặt :
nMgO = x mol
mFeO = y mol
<=> 40x + 72y = 4.88 (1)
nH2SO4 = 0.09 mol
MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
x_______x
FeO + H2SO4 --> FeSO4 + H2O
y_______y
<=> x + y = 0.09 (2)
Giải (1) và (2) :
x = 0.05
y = 0.04
FeSO4 +2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4
0.04_______________0.04
MgSO4 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + Na2SO4
0.05_________________0.05
4Fe(OH)2 + O2 -to-> 2Fe2O3 + 4H2O
0.04________________0.02
Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
0.05___________0.05
mCr = m = 0.02*160 + 0.05*40=5.2 g
Hòa tan 34,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al2O3 cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch gồm HCl 4M
và HBr 2M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2.4=0,8\left(mol\right)\\n_{HBr}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
=> nO = 0,6 (mol)
=> mkim loại = 34,8 - 0,6.16 = 25,2 (g)
=> mmuối = 25,2 + 0,8.35,5 + 0,4.80 = 85,6 (g)
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm F e 2 O 3 , MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 6,81
B. 5,55
C. 6,12
D. 5,81
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Gia trị của m là
A. 7,68
B. 10,08
C. 9,12
D. 11,52
Đáp án C
Phương pháp:
Viết PTHH ta luôn thấy nH+ = 2n(Mg + MgO)
Hướng dẫn giải:
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,4.0,6 + 2.0,4.0,45 = 0,6 mol
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
MgO + 2H+ = Mg2+ + H2O
Ta thấy nH+ = 2n(Mg + MgO) => n hỗn hợp = nH+ ; 2 = 0,3 mol
=> nMg = 0,18 mol; nMgO = 0,12 mol
=> m = 0.18.24 + 0,12.40 = 9,12 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3:2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,6M và H 2 SO 4 0,45M. Giá tri của m là
A.7,68.
B. 10,08.
C. 9,12.
D. 11,52.