Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với
A. Cl 2 .
B. dung dịch HCl.
C. O 2 .
D. S.
Cho các nhận định sau:
(a) CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa rất mạnh.
(b) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, thu được dung dịch có màu vàng.
(c) Cr2O3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
(d) Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư đều theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Trong môi trường axit, các muối Cr(III) thể hiện tính oxi hóa.
(g) KCr(SO4)2.12H2O được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Cho 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III tác dụng với HCl vừa đủ thu được dung dịch A và 672 ml khí ở đktc. Hỏi sau khi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối
Viết phương trình hoá học của XCO3 và Y2(CO3)3 với dung dịch HCl và rút ra nhận xét :
nCO2=nH2O;
naxit=2nCO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m2 muối cacbonat + maxit = m2 muối clorua + mCO2 + mH20
m2 muối clorua = 10 + (0,03 x 2 x 36,5) – (0,03 x 44) – (0,03 x 18) = 10,33 (gam)
Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A.22,4 lit B.4,48 lit C.2,24 lit D.6,72 lit
Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:
A.Cr B.Zn C.Fe D.Al
Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:
A.2,24 lit B.6,72 lit C.4,48 lit D.3,36 lit
Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:
A.8g B.32g C.16g D.64g
Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?
A.2,24 B.22,4 C.3,36 D.4,48
Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:
A.CuO B.FeO C.SO2 D.CO
Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:
A.22,4 lit B.6,72lit C.5,6lit D.11,2lit
Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?
A.PbO, FeO, CuO, Al2O3 B.SO2 , P2O5, SO2, CO2
C.P2O5, N2O5, SO2, MgO D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5
Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:
A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:
A.H2 và O2 B.H2 C.O 2
D.không còn khí nào.
Cho a gam kim loại M hóa trị (II) tác dụng hết với dung dịch HCl có nồng độ C1%, được dung dịch A. Trung hòa vừa hết lượng axit dư trong A bằng 100 gam dung dịch Na2SO4 10,6%, phản ứng đó tạo nên dung dịch B trong đó NaCl có nồng độ 3,844% và muối clorua của M có nồng độ là 12,484%. Tiếp đó cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa. Lọc rửa kết tủa, nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi, cân được 16 gam.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra; xác định kim loại M và khối lượng a. b) Tính nồng độ C% của dung dịch HCl.
cho 4 g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCL thu được thể tích khívà dung dịch b chứa 11,1 gam hỗn hợp 2 muối a Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl Bchứa 11,1 gam gồm 2 muối.
a)Tính thể tích và nồng độ mol của dung dịch HCl .
b) xác định kim loại và phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp A Biết rằng trong hỗn hợp a
Để hòa tan hoàn toàn 1,65g hỗn hợp kim loại gồm một kim loại vừa hóa trị II, III và một kim loại hóa trị III cần 200ml dung dịch HCl 0,6M
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu (g) muối khan?
b) Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và có số mol gấp 2 lần số mol kim loại mang 2 hóa trị. Xác định tên kim loại đó.
Mình đang cần gấp !!!
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
Cho kim 11,2 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 14,6 gam HCl. Xác định M
\(n_M=\dfrac{11,2}{M}\left(mol\right),n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\) (1)
Từ (1)\(\Rightarrow2n_M=n_{HCl}\Leftrightarrow2.\dfrac{11,2}{M}=0,4\)
\(\Leftrightarrow M=56\)
Vậy M là Fe
Cho 22,4 gam sắt vào bình chứa dung dịch axit clohđric (biết trong phản ứng, hợp chất sắt tạo thành chỉ thể hiện hóa trị II).
a. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc?
b. Nếu dùng toàn bộ lượng hiđro vừa sinh ra ở phản ứng trên đem đốt trong 3,36 lít khí oxi ở đktc đến phản ứng hoàn toàn. Tính khối lượng nước tạo thành.
nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol)
pthh : Fe + 2HCl ---> FeCl2+H2
0,4---------------------->0,4(mol)
=> VH2 = 0,4 . 22,4= 8,96 (L)
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 2H2 + O2 ---> 2H2O
LTL :0,4/2 > 0,15/1
=> H2 dư => tính theo O2
theo pt nH2O =2 nO2 = 0,3 (mol)
=> mH2O = 0,3 , 18=5,4 (G)