\(n_M=\dfrac{11,2}{M}\left(mol\right),n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\) (1)
Từ (1)\(\Rightarrow2n_M=n_{HCl}\Leftrightarrow2.\dfrac{11,2}{M}=0,4\)
\(\Leftrightarrow M=56\)
Vậy M là Fe
\(n_M=\dfrac{11,2}{M}\left(mol\right),n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\) (1)
Từ (1)\(\Rightarrow2n_M=n_{HCl}\Leftrightarrow2.\dfrac{11,2}{M}=0,4\)
\(\Leftrightarrow M=56\)
Vậy M là Fe
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại ( chưa rõ hóa trị của kim loại ) vào dung dịch chưa a gam HCl ( vừa đủ), phản ứng xong thu được 13,5g muối và nước. Xác định tên kim loại đem dùng. Tính giá trị a.
Bài 3. Đốt cháy hết 18 gam một kim loại M (có hóa trị II không đổi) cần dùng vừa đủ 8,4 lít khí O2 (đktc). Xác định kim loại M
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
Cho 4,5 gam kim loại nhôm tác dụng với một lượng dung dịch axit clohiđric(HCl) vừa đủ thu được muối Nhôm clorua(AlCl3) và khí hiđro.
a Viết PTHH
b Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
c Tính khối lượng HCl cần dùng và khối lượng AlCl3 tạo thành
d Dẫn luồng khí H2 dư qua ống nghiệm chứa 16 gam một oxit kim loại hóa trị 3,đun nóng.Sau phản ứng thu được 11,2 gam kim loại.Xác định CTHH của oxit trên.
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd A
Làm hộ mình vớiThankss
Bài 1: Hòa tan 5,6g kim loại (II) bằng dung dịch HCl thu được 2,24l H2 (đktc) và muối.
a, Xác định tên kim loại đem dùng.
b, Tính khối lượng muối thu được?
Bài 2: Cho 16g Ôxít kim loại (II) (X2O3) tác dụng vừa đủ với HCl thu được 32,5g Muối và nước. Xác định công thức Ôxít đem dùng.
Bài 3: Hòa tan 6,5g Ôxít kim loại x(chưa rõ hóa trị) vào dung dịch HCl thu được 2,25l khí H2 (đktc) và muối. Xác định tên kim loại x?
Bài 4: Cho 5,6g Ôxít kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch Hcl thu được 11,4g muối Clorua kim loại đó. Cho biết tên kim loại?
Làm hộ mình vớiThankss
Bài 1: Hòa tan 5,6g kim loại (II) bằng dung dịch HCl thu được 2,24l H2 (đktc) và muối.
a, Xác định tên kim loại đem dùng.
b, Tính khối lượng muối thu được?
Bài 2: Cho 16g Ôxít kim loại (II) (X2O3) tác dụng vừa đủ với HCl thu được 32,5g Muối và nước. Xác định công thức Ôxít đem dùng.
Bài 3: Hòa tan 6,5g Ôxít kim loại x(chưa rõ hóa trị) vào dung dịch HCl thu được 2,25l khí H2 (đktc) và muối. Xác định tên kim loại x?
Bài 4: Cho 5,6g Ôxít kim loajitasc dụng vừa đủ với dung dịch Hcl thu được 11,4g muối Clorua kim loại đó. Cho biết tên kim loại?
cho 3 kim loại X,Y,Z có khối lượng nguyên tửtheo tỉ lệ 10:11:23. tỉ lệ số mol trong hỗn hợp của 3 kim loại trên là 1:2:3 (A). Khi cho một lượng kim loại x bằng lượng của nó có trong 24,582g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thu được 2.24 l h2(đktc).Xác định tên x,y,z biết x(II)