M2On+2nHCl->2MCln+nH2O
nMCl2=13.5/(MM+35.5*2)
nM2On=8/(2MM+16n)=nMCl2/2
->MM=(1136-216n)/11
vs n=2->MM=64(Cu)
M2On+2nHCl->2MCln+nH2O
nMCl2=13.5/(MM+35.5*2)
nM2On=8/(2MM+16n)=nMCl2/2
->MM=(1136-216n)/11
vs n=2->MM=64(Cu)
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd AHòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M(chưa rõ hóa trị) vào HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (ở đktc)
a) Xác định M
b) Tính Vdd HCl 0,2M cần để hòa tan hết kim loại này
hòa tan hoàn toàn 23.8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và một muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48l khí CO2. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
giải gấp giúp mình với
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
hòa tan hoàn toàn 6,2 g 1 oxit kim loại A có hóa trị II vào dung dịch HCl dư.cô cạn dung dịch sau phản ứng dư thu được 14,2 g muối.
a) Xác định khối lượng A
b) tính H\(_2\)SO\(_4\) cần dùng
Cho kim 11,2 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 14,6 gam HCl. Xác định M
Làm hộ mình vớiThankss
Bài 1: Hòa tan 5,6g kim loại (II) bằng dung dịch HCl thu được 2,24l H2 (đktc) và muối.
a, Xác định tên kim loại đem dùng.
b, Tính khối lượng muối thu được?
Bài 2: Cho 16g Ôxít kim loại (II) (X2O3) tác dụng vừa đủ với HCl thu được 32,5g Muối và nước. Xác định công thức Ôxít đem dùng.
Bài 3: Hòa tan 6,5g Ôxít kim loại x(chưa rõ hóa trị) vào dung dịch HCl thu được 2,25l khí H2 (đktc) và muối. Xác định tên kim loại x?
Bài 4: Cho 5,6g Ôxít kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch Hcl thu được 11,4g muối Clorua kim loại đó. Cho biết tên kim loại?
Làm hộ mình vớiThankss
Bài 1: Hòa tan 5,6g kim loại (II) bằng dung dịch HCl thu được 2,24l H2 (đktc) và muối.
a, Xác định tên kim loại đem dùng.
b, Tính khối lượng muối thu được?
Bài 2: Cho 16g Ôxít kim loại (II) (X2O3) tác dụng vừa đủ với HCl thu được 32,5g Muối và nước. Xác định công thức Ôxít đem dùng.
Bài 3: Hòa tan 6,5g Ôxít kim loại x(chưa rõ hóa trị) vào dung dịch HCl thu được 2,25l khí H2 (đktc) và muối. Xác định tên kim loại x?
Bài 4: Cho 5,6g Ôxít kim loajitasc dụng vừa đủ với dung dịch Hcl thu được 11,4g muối Clorua kim loại đó. Cho biết tên kim loại?