Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
-cho,tặng,biếu
bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng
a, nghĩa của từ cho :
b, nghĩa của từ biếu :
c, nghĩa của từ tặng :
bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, nhìn :
b, mang :
c, chết :
Ai làm nhanh mình tik, mình đang cần gấp, giải rõ 2 bài trên giúp mình , cảm ơn
bài 2
a) nhìn: ngó, xem, liếc
b) mang: xách, vác, bê
c) chết: tử, mất, khuất núi, qua đời.
MK BIẾT MỖI THẾ THÔI MÀ BẠN CŨNG CÓ THỂ THAM KHẢO Ý KIẾN CÁC BN KHÁC NHÉ.
CHÚC BN HỌC TỐT. ^_^
Bài 1: giải thích nghĩa và đặt câu với các từ sau : cho ; biếu ; tặng
a, nghĩa của từ cho : chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả
b, nghĩa của từ biếu : (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)
c, nghĩa của từ tặng : (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến
Bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau:
a, nhìn : trông, ngó, ngóng, xem,...
b, mang : đem, đeo, đi, xách,...
c, chết : đi bán muối, yên giấc ngàn thu, đi theo ông bà, đi núi, đi chầu trời, đi qua thế giới bên kia, mất, qua đời, khuất núi,...
a)chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả : cho tiền
b)(Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên) : quà biếu già đình
c)Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến : tặng hoa cho phụ nữ trong gia đình
2.
a) nhìn
b) vác
c) hi sinh
Chúc bạn hoc giỏi nha !
giải nghĩa các từ sau :
ao,đầm,cho,biếu,tặng
ao:vùng chứa nước có diện tích nhỏ
đầm:vùng chừa nước có diện tích to hơn ao
cho:đưa miễn phí cho người cùng tuổi ,cùng chức vị
biếu:đưa miễn phí cho người có chức vị cao quý ,người lớn tuổi hơn
tặng:đưa miễn phí cho người nhỏ tuổi hơn ,người có chức vị thấp hơn
Ao : chỗ đào sâu xuống đất, thường ở gần nhà, có nước, để giữ nước nuôi cá, thả bèo, trồng rau, v.v
Đầm : vũng nước rộng và sâu ở giữa đồng ,trong đầm có nhiều sen
Cho : làm người khác có được, nhận được cái gì hoặc điều kiện để làm việc gì ( miễn phí )
Biếu : (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)
Tặng : (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến
...............................
1.các từ trong mỗi nhóm dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào
-đó là những từ đồng nghĩa
-đó là những từ đồng âm
-đó là từ nhiều nghĩa
a,hòn đá-đá bóng
b,đánh cờ-đánh giặc-đánh trống
c.trong veo-trong vắt-trong xanh
2.tìm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ sau bảo vệ,đoàn kết
3.đặt câu với quan hệ từ ;nhưng
b,đặt câu với quan hệ từ; vì,lên
1.
a)từ đồng âm
b)từ nhiều nghĩa
c)từ đồng nghĩa
2.
-đồng nghĩa với bảo vệ:
giữ gìn , gìn giữ , bảo quản , bảo toàn , bảo trợ , bảo hiểm , bảo tàng , bảo vệ , bảo tồn , bảo đảm , ......
-trái nghĩa với bảo vệ:
phá hoại , phá hủy , hủy diệt , hủy hoại , phá phách , tiêu diệt , tiêu hủy , .......
3.
a)Nam học giỏi toán nhưng bạn lại học không giỏi môn tiếng việt.
b)Vì chúng ta không có ý thức nên nhiều cánh rừng đang bị hủy hoại.
Tìm các từ trong khổ thơ dưới đây đồng nghĩa với từ đỏ. Sắc thái nghĩa của các từ ấy khác nhau thế nào? Vì sao đó là những từ phù hợp nhất để miêu tả sự vật?
Thúng cắp bên hông, nón đội đầu,
Khuyên vàng, yếm thắm, áo the nâu,
Trông u chẳng khác thời con gái
Mắt sáng, môi hồng, má đỏ au.
(Đoàn Văn Cừ)
Tham khảo!
- Các từ đồng nghĩa với từ đỏ: thắm, hồng, đỏ au.
- Sự khác nhau về sắc thái nghĩa:
+ Thắm: chỉ màu đỏ đậm và tươi.
+ Hồng: chỉ màu đỏ nhạt và tươi.
+ Đỏ au: đỏ tươi, ửng đỏ một cách tươi nhuận.
- Những từ đó là những từ phù hợp nhất để miêu tả sự vật vì nó mang ý nghĩa, sắc thái liên quan đến sự vật đó.
bài 1: Giải thích nghĩa va đặt câu với các từ : cho ; biếu ; tặng
bài 2 : tìm các từ trái nghĩa với các từ sau:
a, nhìn :
b, mang :
c, chết :
Ai làm nhanh mình tik, mình đang cần gấp , giải rõ 2 bài trên giúp mình , mình cảm ơn
Bài 1 : Giải thích nghĩa và đặt câu với các từ : cho , biếu , tặng .
Nghĩa giống nhau : - Các từ cho , biếu , tặng cùng có nghĩa là trao lại cái của mình cho người khác sở hữu mà không đổ chát.
Nghĩa khác nhau :
+) "Cho" dùng với thái độ thân mật , suồng sã.
Đặt câu : Bà cho cháu quả cam.
+) "Biếu" dùng với thái độ kính trọng , lễ phép.
Đặt câu : Cháu biếu bà quả cam.
+) "Tặng" dùng với ý nghĩa trang trọng.
Đặt câu : Em tặng quà sinh nhật cho Mai.
Chúc bạn hok tốt nha !
Giải thích nghĩa của từ sao trong các trường hợp sau,cho biết từ sao trog các trường hợp đó là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa?Vì sao?
a,Sao trên trời có khi mờ khi tỏ
b,Bác ấy đang sao chè
c,sao lá đơn này thành 3 bản
Từ đồng âm
a, sao là vật sáng nhỏ ở trên trời bào ban đêm
b , sao chè ở đây là rang chè
c , sao là sao chép
a, những tinh tú trên bầu trời
b, một hoạt động chế biến rồi sấy
c, sao chép từ bản gốc hoặc bản sao
- Các trường hợp trên là từ đồng âm vì nghĩa của từ "sao" ở các câu trên hoàn toàn khác nhau.
Tìm từ ghép Hán Việt trong các cụm từ dưới đây (ở bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn). Chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó:
các bậc trung thần nghĩa sĩ, lưu danh sử sách, binh thư yếu lược
Tham khảo!
- Trung thần: bề tôi trung thành với vua.
+ Trung: trung thành.
+ Thần: người làm việc dưới quyền của vua.
- Nghĩa sĩ: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.
+ Nghĩa: người có nghĩa khí.
+ Sĩ: người có học vấn.
- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)
+ Sử: lịch sử.
+ Sách: công cụ để ghi chép.
- Binh thư: sách viết về quân sự thời cổ
+ Binh: binh pháp.
+ Thư: công cụ để ghi chép.
- Trung thần: từ dùng để gọi những vị quan trung thành với nhà vua.
Trung: Trung thành.Thần: Thần tử, người làm việc dưới trướng vua.- Nghĩa sĩ: Người vì việc nghĩa mà hy sinh giúp đỡ người khác.
Nghĩa: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.Sĩ: người có học vấn- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử
Sử: Lịch sử.Sách: Công cụ dùng để ghi chép.- Binh thư: Sách bàn về binh pháp
Binh: binh pháp dùng để đánh trậnThư: Công cụ dùng để ghi chép.- Trung thần: bề tôi trung thành với vua.
+ Trung: trung thành.
+ Thần: người làm việc dưới quyền của vua.
- Nghĩa sĩ: người có nghĩa khí, dám hi sinh vì nghĩa lớn.
+ Nghĩa: người có nghĩa khí.
+ Sĩ: người có học vấn.
- Sử sách: sách ghi chép về lịch sử (nói khái quát)
+ Sử: lịch sử.
+ Sách: công cụ để ghi chép.
- Binh thư: sách viết về quân sự thời cổ
+ Binh: binh pháp.
+ Thư: công cụ để ghi chép.
Phân biệt sắc thái nghĩa của các từ ngữ sau và cho ví dụ để làm rõ sự khác nhau về cách dùng giữa các từ ngữ đó:
a. ngắn và cụt lủn
b. cao và lêu nghêu
c. lên tiếng và cao giọng
d. chậm rãi và chậm chạp
a. ngắn chỉ tính chất trung tính nhưng cụt lủn có sắc thái châm biếm.
Đặt câu:
- Cái cây này ngắn quá.
- Cái cây này sao cụt ngủn thế.
b. cao chỉ mang sắc thái trung tính còn lêu nghêu mang sắc thái nghĩa chê bai.
Đặt câu:
- Cậu ấy cao nhất lớp.
- Cậu ấy trông lêu nghêu.
c. lên tiếng chỉ mang sắc thái trung tính còn cao giọng mang sắc thái mỉa mai.
Đặt câu:
- Cậu ấy lên tiếng phản đối những thói hư tật xấu trong xã hội.
- Cậu ấy cao giọng với mọi người trong lớp.
d. chậm rãi chỉ mang sắc thái tích cực còn chậm chạp mang sắc thái tiêu cực.
Đặt câu:
- Cậu ấy làm mọi thứ chậm rãi, rất chắc chắn.
- Cậu ấy làm gì cũng chậm chạp.
Quê hương anh nước mặt đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
(Chính Hữu, Đồng chí)
a. Tìm nét chung về nghĩa của các cụm từ in đậm trong hai câu thơ trên.
b. Nét chung về nghĩa của các cụm từ đó có giá trị gì đối với việc thể hiện cảm xúc trong bài thơ?
c. Cụm từ đất cày lên sỏi đá gợi liên tưởng đến thành ngữ nào? Giải nghĩa thành ngữ đó.
Tham khảo
a. Nét chung về nghĩa của 2 cụm từ in đậm nước mặt đồng chua và đất cày lên sỏi đá: cảnh ngộ xuất thân nghèo khó, đất đai nghèo nàn gây khó khăn cho hoạt động canh tác và sản xuất.
b. Nét chung về nghĩa đó góp phần thể hiện cơ sở hình thành tình đồng chí là chung cảnh ngộ và xuất thân nghèo khó. Qua đó hình thành sự sẻ chia, đồng cảm giữa những người lính xa lạ khi gặp nhau tại chiến trường.
c. Cụm từ đất cày lên sỏi đá gợi liên tưởng đến thành ngữ Chó ăn đá, gà ăn sỏi, ý chỉ vùng đất trung du khô cằn, khó canh tác.
Tham khảo!
a.Đoạn trích trên thể nói tới cơ sở hình thành tình đồng chí:
“Nước mặn đồng chua”: vùng đất nghèo ven biển nhiễm phèn, nhiễm mặn khó làm ăn.
“Đất cày lên sỏi đá”: nơi đồi núi, trung du, đất đá bị ong hóa, khó canh tác.
b.Thành ngữ được sử dụng trong đoạn thơ trên:
Hai thành ngữ này để nhằm chỉ ra sự tương đồng về cảnh ngộ, xuất thân nghèo khó là cơ sở hình thành tình đồng chí.
c. Cụm từ đất cày lên sỏi đá gợi liên tưởng đến thành ngữ
Bàn tay ta làm nên tất cả.... Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
"bàn tay" biểu tượng cho sức lao động; "sỏi đá" biểu tượng cho đất đai hoang hóa khô cằn; "cơm" biểu tượng cho thành quả lao động. Ý thơ bật ra: có sức lao động là có tất cả.