Cho 81,696 gam 1 ancol đơn chức no mạch hở X phản ứng vừa đủ với 40,848 gam Na. Vậy X là
A. metanol.
B. etanol.
C. propan-1-ol
D. butan-2-ol.
Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là :
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
Cho 44,4 gam hỗn hợp gồm butan-1-ol và 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,6 gam muối. Vậy X không thể là
A. 2-metylpropan-1-ol
B. ancol tert butylic
C. 3- metylpropan-2-ol
D. butan-2-ol.
Tách nước từ 2 ancol khác nhau 28đvC thu được hỗn hợp 3 anken đều là chất khí ở điều kiện thường. Tên của 2 ancol đó là
A. metanol, propan-2-ol
B. metanol, butan-1-ol
C. etanol, butan-1-ol
D. etanol, butan-2-ol
Giúp em câu này với ạ! Cho em xin giải thích luôn được không ạ?
CH3OH không tác nước được nên A, B sai
Tách nước chỉ thu được 2 anken nên C sai
Vậy đáp án đúng : D
Hỗn hợp X gồm etanol, propan-1-ol, butan-1-ol và pentan-1-ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 21 lít O2 (đktc), thu được H2O và 15,12 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2
B. 64,8
C. 32,4
D. 27,0
Đáp án : C
nO2 = 0,9375 mol ; nCO2 = 0,675 mol
=> nH2O = nCO2 + nancol = 0,675 + nancol
Bảo toàn O : nancol + nandehit = 2nCO2 + (nancol + nCO2)
=> nandehit = 0,15 mol
=> nAg = 2nandehit = 0,3 mol
=> m =32,4g
Hỗn hợp X gổm etanol, propan–1–ol, butan–1–ol, pentan–1–ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được thu được 1,35 mol khí CO2, và H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịc AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A. 64,8
B. 27,0
C. 32,4
D. 43,2
Cho 6 gam một este X của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat
B. propyl fomat
C. metyl axetat
D. metyl fomat
X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở
→ X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2
→ neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol
→ Meste = 6 / 0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ este X là HCOOCH3: metyl fomat
→ Đáp án D
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,35%.
B. 16,32%.
C. 6,33%.
D. 7,28%.
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,35%.
B. 16,32%.
C. 6,33%.
D. 7,28%.
Có hai thí nghiệm sau :
TN 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
TN 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H7OH
Đáp án : D
Gọi M là phân tử khối của rượu cần tìm, theo bài ra ta có điều kiện:
2.0,075 : 2 < 6 : M < 2.0,1 : 2
=> 60 < M < 80 => M = 74 => C4H9OH