Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là :
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H8O.
D. C4H10O.
Cho 44,4 gam hỗn hợp gồm butan-1-ol và 1 ankanol X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,6 gam muối. Vậy X không thể là
A. 2-metylpropan-1-ol
B. ancol tert butylic
C. 3- metylpropan-2-ol
D. butan-2-ol.
Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,35%.
B. 16,32%.
C. 6,33%.
D. 7,28%.
Có hai thí nghiệm sau :
TN 1: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2.
TN 2: Cho 6 gam ancol no, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2. A có công thức là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H7OH
Oxi hoá không hoàn toàn 5,12 gam 1 ancol(no, mạch hở, đơn chức) thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm: ancol, axit, anđehit, nước .Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 g kết tủa. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam rắn. Giá trị m là:
A. 2,04 gam
B. 4,16 gam
C. 4,44 gam
D. 4,2 gam
Oxi hóa không hoàn toàn 5,12 gam ancol A (no, mạch hở đơn chức) thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm ancol, axit, anđehit, nước. Chia X thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 23,76 gam kết tủa.
Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam chất rắn.
Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 2,04.
B. 2,16.
C. 4,44.
D. 4,2.
Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Trộn 7,4 gam X với lượng dư ancol no hai chức mạch hở Y rồi đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác, sau phản ứng thu được 5,22 gam este hai chức Z (hiệu suất phản ứng đạt 60%). Công thức cấu tạo của Z là
A. CH3COOCH2CH2OOCCH3
B. C2H5COOCH2CH2CH2OOCC2H5
C. C2H3COOCH2CH2OOCC2H3
D. C2H5COOCH2CH2OOCC2H5
Cho 30,4 gam hỗn hợp glixerol và một ancol no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hết với Na (dư) thu được 8,96 lít H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan được 9,8 gam Cu(OH)2. X là:
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C4H9OH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một axit no, mạch hở, hai chức và một ancol đơn chức, mạch hở, chứa một liên kết đôi cần dùng vừa đủ 0,755 mol O2, sau phản ứng thu được 0,81 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác, nếu đun m gam hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc, thu được a gam đieste. Biết hiệu suất của phản ứng este hóa là 80%, giá trị của a là
A. 16,258.
B. 17,68.
C. 14,45.
D. 11,56.