Câu 23. Tháp dân số không cho ta biết điều gì về đặc điểm dân số mỗi quốc gia?
A.tổng số dân.
B.tổng số nam và tổng số nữ.
C.số dân theo từng nhóm tuổi.
D.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm.
Câu 1: Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
Câu 2: Hoàn thành bài tập 2 trang 6 SGK Địa lí 7:
+ Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất
+ Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất
+ Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới lại tăng
Tham Khảo
Câu 1
Khi nhìn vào tháp dân số ta sẽ biết được:
Xu hướng dân số của một địa điểm hay quốc gia
Giới tính
Độ tuổi
Nguồn lực lao động hiện tại
Nguồn lực lao động tương lai
Câu 2
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và Châu Âu là khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng vì:
Châu Á có quy mô dân số đông (chiếm tới 55,6 % dân số thế giới năm 1950), hơn nữa Châu Á có cơ cấu dân số trẻ nên hằng năm số dân tăng thêm của Châu Á vẫn nhiều, khiến cho tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
1.tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm j của dân số?
2 dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự phân bố dân cư thế giới theo các châu lục dưới đây, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu sa giảm nhưng tỉ trọng dân số so vs toàn thế giới lại gia tăng
3. bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? nêu nguyên nhân, hậu quả phương hướng giải quyết
1. Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai của 1 địa phương.
- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất là châu Phi ( 1950-1955 so với 1990-1995 tăng 0,45 % )
- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất là Nam Mĩ ( ( 1950-1955 so với 1990-1995 tăng 0,95 % )
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng, vì : dân số châu Á quá nhiều ( chiếm 55,6 % dân số thế giới ).
- Tỉ lệ dân số quá cao ( Nam Mĩ 2,65 % ) cho nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á mặc dù có giảm nhưng số dân tăng lên vẫn còn rất nhiều nên tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng cao.
1.tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm j của dân số?
2 dựa vào bảng tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự phân bố dân cư thế giới theo các châu lục dưới đây, hãy cho biết châu lục nào có tỉ lệ tăng dân số cao nhất và châu lục nào có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất. tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu sa giảm nhưng tỉ trọng dân số so vs toàn thế giới lại gia tăng
3. bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? nêu nguyên nhân, hậu quả phương hướng giải quyết
1. Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai của 1 địa phương
3.
- Dân số thế giới bùng nổ vào những năm 50 của thế kỷ XX, xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%
- Nguyên nhân: Các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi, Mĩ latinh giành độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong.
- Hậu quả: Thiếu công ăn việc làm, nhà ở, học hành... đã trở thành gánh nặng đối với những nước có nền kinh tế chậm phát triển.
- Phương hướng giải quyết: Bằng chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm
Tỉ lệ sinh ở mức ổn định và đang giảm chậm.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
Tỉ lệ sinh ở mức ổn định và đang giảm chậm.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số khác nhau giữa các vùng.
Mỗi năm dân số nước ta tăng lên khoảng một triệu người
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.
Cho biểu đồ :SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA,GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta trong giai đoạn 2005 - 2016.
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm
B. Quy mô dân số ngày càng tăng
C. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn
D. Số dân thành thị ít hơn và tăng chậm hơn số dân nông thôn
Cho biểu đồ :
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta trong giai đoạn 2005 - 2016
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm
B. Quy mô dân số ngày càng tăng
C. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn
D. Số dân thành thị ít hơn và tăng chậm hơn số dân nông thôn
Cho biểu đồ :
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta trong giai đoạn 2005 - 2016.
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
B. Quy mô dân số ngày càng tăng.
C. Dân số nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn.
D. Số dân thành thị ít hơn và tăng chậm hơn số dân nông thôn
Đáp án D
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét không đúng về đặc điểm dân số nước ta trong giai đoạn 2005 - 2016: Số dân thành thị ít hơn và tăng chậm hơn số dân nông thôn
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta?
A. Việt Nam đang trong giai đoạn già hóa dân số.
B. Quy mô dân số nước ta ngày càng tăng.
C. Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ trọng thấp.
D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
Cho biểu đồ:
TỔNG SỐ DÂN, DÂN SỐ THÀNH THỊ, DÂN SỐ NÔNG THÔN VÀ TỈ SUẤT GIA TĂNG
DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt NAm 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về dân số thành thị, dân số nông thôn và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giai đoạn 2005 - 2015?
A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm.
B. Dân số thành thị và nông thôn đều tăng.
C. Dân số nông thôn tăng nhiều hơn dân số thành thị.
D. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn.