Cách biểu diễn 4O2 có nghĩa là:
A. 4 nguyên tử oxi (oxygen). B. 8 nguyên tử oxi (oxygen).
C. 4 phân tử oxi (oxygen). D. 8 phân tử oxi (oxygen).
Một hợp chất (C) có phân tử gồm 1 nguyên tử
nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H. Phân tử khối
của (C) bằng 1⁄2 phân tử Oxygen (oxi).
a) Tính phân tử khối của hợp chất (C)
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu
của nguyên tố
Có CTTQ: XH4
a) PTK(C) = 1/2 x PTK (O2) = 1/2 x (16 x 2) = 16 (đvC)
b) Ta có X + 4H = 16 <=> X + 4 = 16 <=> X = 12
=> X là Carbon (C)
Có CTTQ: XH4
a) PTK(C) = 1/2 x PTK (O2) = 1/2 x (16 x 2) = 16 (đvC)
b) Ta có X + 4H = 16 <=> X + 4 = 16 <=> X = 12
=> X là Carbon (C)
Cách viết sau có ý nghĩa gì 5O, NaCl,3Cl2
A.Năm nguyên tử oxygen, phân tử muối ăn, ba phân tử chlorine.
B.Năm phân tử oxygen, nguyên tử muối ăn, ba phân tử chlorine.
C.Năm phân tử oxygen, nguyên tử muối ăn, ba nguyên tử chlorine.
D.Năm nguyên tử oxygen, nguyên tử muối ăn, ba nguyên tử chlorine.
so sánh phân tử khi oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen nặng hay nhẹ hơn phân tử sufjar dioxide gồm 1 nguyên tử sunfiur và 2 nguyên tử oxygen và khí methane gồm 1 nguyên tử và 4 nguyên tử hrydro
\(d_{O_2/CH_4}=\dfrac{32}{16}=2\)
Vậy phân tử oxygen nặng gấp 2 lần phân tử methane.
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
a,\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b, Số phân tử O2\(=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
Khối lượng nguyên tử của oxygen bằng 16 amu. Phân tử khí oxygen gồm 2 nguyên tử oxygen sẽ có khối lượng phân tử bằng bao nhiêu?
Khối lượng phân tử oxygen (O2) bằng: 16 × 2 = 32 amu.
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
( Zn = 65 , O = 16 )
Câu a:ta có:nO2=mO2/MO2=4,8/32=0,15 mol
Câu b:2.16=32(đvC)
ai đó giúp mình nha, hứa vote 5 sao
Bài 2: a/ Bốn nguyên tử Zinc (kẽm) nặng bằng 5 nguyên tử X. Tìm tên và viết KHHH X.
b/ Nguyên tử Oxygen (oxi) nặng bằng ¼ nguyên tử X. Cho biết tên và KHHH của X.
c/ Bảy nguyên tử X nặng bằng 10 nguyên tử Iron (sắt). Tìm NTK và cho biết tên X
a/ Ta có: \(4M_{Zn}=5M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{4M_{Zn}}{5}=\dfrac{4.65}{5}=64\left(g/mol\right)\)
⇒ X là đồng (Cu)
b/
Ta có: \(M_O=\dfrac{1}{4}.M_X\)
\(\Leftrightarrow M_X=4M_{Zn}=4.16=64\left(g/mol\right)\)
⇒ X là đồng (Cu)
c/
Ta có: \(7M_X=10.M_{Fe}\)
\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{10.M_{Fe}}{7}=\dfrac{10.56}{7}=80\left(g/mol\right)\)
⇒ X là brôm (Br)
Trong phân tử muối Sodium carbonate có 2 nguyên tử Sodium, 1 nguyên tử Carbon. Biết nguyên tử khối của Oxygen là 16. Hãy tính xem có bao nhiêu nguyên tử Oxygen trong phân tử Sodium Carbonate. Cho biết phân tử khối của muối Sodium Carbonate là 106. Giúp mình nhé mn, mình đang cần rất gấp.
Gọi phân tử muối Sodium Carbonate là $Na_2CO_x$
$PTK_{Na_2CO_x}=58+16x(g/mol)$
Vì PTK của muối sodium carbonate là 106
=> 58+16x=106
<=> 16x=48
<=> x=3
=> Có 3 nguyên tử Oxigen trong muối