Bán kính Trái Đất bằng 6400km. Tốc độ dài của một điểm nằm trên đường xích đạo do sự quay quanh trục Trái Đất gần bằng
A. 1600km/h
B. 1675km/h
C. 1500km/h
D. 1875km/h
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km. Xem chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục là đều với chu kì 24 h. Tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất lần lượt là
A. p/43200 rad/s và 4000p/27 m/s.
B. p/1800 rad/s và p/1800 m/s.
C. p/1800 rad/s và p/180 m/s.
D. p/21600 rad/s và 2000p/27 m/s.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km. Xem chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục là đều với chu kì 24 h. Tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất lần lượt là
A. p/43200 rad/s và 4000p/27 m/s.
B. p/1800 rad/s và p/1800 m/s.
C. p/1800 rad/s và p/180 m/s.
D. p/21600 rad/s và 2000p/27 m/s.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km. Xem chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục là đều với chu kì 24 h. Tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất lần lượt là
A. p/43200 rad/s và 4000p/27 m/s.
B. p/1800 rad/s và p/1800 m/s.
C. p/1800 rad/s và p/180 m/s.
D. p/21600 rad/s và 2000p/27 m/s
Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của điểm A nằm trên đường xích đạo và điểm B nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất lần lượt là vA và vB. Hiệu (vA – vB) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 84 m/s.
B. 70 m/s.
C. 89 m/s.
D. 62 m/s.
Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của điểm A nằm trên đường xích đạo và điểm B nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất lần lượt là vA và vB. Hiệu (vA – vB) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 84 m/s.
B. 70 m/s.
C. 89 m/s.
D. 62 m/s.
Tính tốc độ dài của một điểm nằm trên vĩ tuyến 60 o . Khi Trái Đất quay quanh trục của nó. Cho bán kính Trái Đất R=6400km
A. 837km/h
B. 577km/h
C. 782km/h
D. 826km/h
Một tàu thủy neo cố định tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính vận tốc góc và vận tốc dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400km.
Trái Đất quay 1 vòng quanh trục của nó mất T = 24 h = 86400 s
Vận tốc góc của tàu: ω = 2 π T = 2.3 , 14 86400 = 7 , 3.10 − 5 r a d / s .
Vận tốc dài: v = ω r = 7 , 3.10 − 5 .64.10 5 = 467 , 2 m / s .
1 chiếc tàu thủy neo tại 1 điểm trên đường xích đạo. xem trái đất hình cầu có bán kính 6400km. đối với trục quay của trái đất thì gi tốc hướng âm của tàu thủy bằng bao nhiêu?
Chu kì quay của trái đất: \(T=24h=24\cdot3600=86400\)s
Tốc độ góc của tàu: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{86400}\)rad/s
Tốc độ dài của tàu: \(v=r\cdot\omega=6400\cdot1000\cdot\dfrac{2\pi}{86400}\approx465,42\)m/s
Gia tốc hướng tâm của tàu: \(\alpha=\dfrac{v^2}{r}=\dfrac{465,42^2}{6400\cdot1000}=0,034\)m/s2
Trái đất quay quanh trục từ Bắc - Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24h. Bán kính trái đất R= 6400km
a) Tính tốc độ góc của trái đất
b) Tính tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đường xích đạo của Trái đất
c) Tính tốc độ dài của một điểm trên mặt đất có vĩ độ