Cho sơ đồ : eten à etanol à etanal à axit etanoic à etyl axetat . Có mấy biến hoá không xảy ra theo chiều ngược lại :
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho sơ đồ chuyên hóa sau: Tinh bột à X à Y à Z à metyl axetat. Các chất Y và Z trong sơ đồ trên lần lượt là
A. C2H4 và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5OH
C. CH3COOH và CH3OH
D. C2H5OH và CH3COOH
Cho sơ đồ sau : tinh bột à X à Y à Z à metyl Axetat . Y và Z lần lượt là
A. CH3COOH và CH3OH
B. C2H4 và CH3COOH
C. CH3COOH và C2H5OH
D. C2H5OH và CH3COOHa
Lời giải:
tinh bột → glucozơ (X)
glucozơ → 2C2H5OH (Y) + 2CO2
C2H5OH + O2 → CH3COOH(Z) + H2O
CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 + H2O
Đáp án D.
- Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau.
Na à NaOH à Na2SO4 à NaCl à Cl2 à FeCl3
\(\left(1\right)2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\)
\(\left(2\right)2NaOH+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2H_2O\)
\(\left(3\right)Na_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
\(\left(4\right)2NaCl+2H_2O\xrightarrow[có.màng.ngăn]{điện.phân}Cl_2+H_2+2NaOH\)
\(\left(5\right)2Fe+3Cl_2\overset{t^o}{--->}2FeCl_3\)
Cho sơ đồ phản ứng sau:
CH4 à A à B à C → K M n O 4 , t ° C6H5O2K
Vậy A, B, C là:
A. C2H4, C6H6, C6H5CH3
B. C2H2, C6H6, C6H5CH3
C. C2H4, C6H6, C6H4CH3
D. C2H2, C6H6, C6H5CH2
Lập phương trình hóa học theo sơ đồ sau :
1. Ba + O2 à BaO
2. Zn (OH)2 + HCl à ZnCl2 + H2O
3. P2O5 + H2O à H3PO4
4. C4H8 + O2 à CO2 + H2O
5. NaHCO3 + H2SO4 à Na2SO4 + CO2 + H2O
6. Theo phương trình hóa học 5 , Nếu có 22 phân tử NaHCO3 tham gia phản ứng thì sẽ có bao nhiêu phân tử CO2 tạo ra
\(1,2Ba+O_2\xrightarrow{t^o}2BaO\\ 2,Zn(OH)_2+2HCl\to ZnCl_2+2H_2O\\ 3,P_2O_5+3H_2O\to 2H_3PO_4\\ 4,C_4H_8+6O_2\xrightarrow{t^o}4CO_2+4H_2O\\ 5,2NaHCO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O+2CO_2\uparrow\\ 6,\text{Sẽ có }22\text{ phân tử }CO_2{\text{ được tạo ra}}\)
Bài 1: Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau và xác định tỉ lệ số nguyên tử phân tử các chất trong PTHH:
1) N2 + H2 à NH3
2) NH3 + O2 --à NO +H2O
3) Mg + CO2 à MgO + C
4) Al + H2SO4 à Al2(SO4)3 + H2
5) KMnO4 + HCl à KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Bài 2: Tính khối lượng của KClO3 cần dùng để điều chế được 64 g Oxi. Cho sơ đồ phản ứng điều chế oxi như sau: KClO3 à KCl + O
3: \(2Mg+CO_2\rightarrow2MgO+C\)
Bài 1 :
1) N2 + 3H2 -> 2NH3 Tỉ lệ 1: 3 : 2
2) 4NH3 + 5O2 -> 4NO + 6H2O Tỉ lệ 4:5:4:6
3) 2Mg + CO2 -> 2MgO + C Tỉ lệ 2:1:2:1
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{64}{32}=2\left(mol\right)\)
2 mol \(KClO_3\) phản ứng thì sinh ra 3 mol \(O_2\)
=> \(\dfrac{4}{3}\) mol \(KClO_3\) phản ứng thì sinh ra 2 mol \(O_2\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{4}{3}.122,5=\dfrac{490}{3}\left(g\right)\)
Bài 1 : Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau: Oxi, không khí khí hiđrô và khí cacbonic, bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra từng chất khí trong mỗi lọ
Bài 2.Viết PTHH hoàn thành dãy biến hóa sau:
a. KMnO4 (1)à O2 (2) à CuO (3)àCu
b. KClO3 (1)à O2 (2) à Fe3O4 (3)àFe
Bài 1.
Sục 3 khí vào dd Ca(OH)2
-CO2: xuất hiện kết tủa trắng
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
-O2,H2,kk: ko hiện tượng
Dùng que đóm đang cháy đưa vào 3 lọ:
-O2: cháy mãnh liệt
-H2: cháy với ngọn lửa xanh, nổ nhẹ
-kk: cháy bình thường
Bài 2.
a.
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
b.
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
Cho sơ đồ sau: benzen + Cl2 ( Fe,t0) à B + dung dịch NaOH à C + dung dịch HCl à phenol. Nếu lượng benzen ban đầu là 2,34 tấn và hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 80%. Tính lượng phenol tạo ra sau phản ứng :
A. 2,82 tấn
B. 3,525 tấn
C. 2,256 tấn
D. 2,750 tấn
Lời giải:
C6H6 → C6H5OH
Pt: 78g → 94g
⇒ mphenol = 2,34.94/78 : 80% = 2,256 gam
Đáp án C.
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2 bay lên
b: n Zn=16/64=0,25mol
=>nZnCl2=0,25mol
=>nHCl=0,5mol
=>nH2=0,25mol
V=0,25*22,4=5,6(lít)
c: mHCl=0,5*36,5=18,25g
d: Số phân tử là:
0,25*6,02*10^23=1,505*10^23 phân tử