Một dung dịch chứa ion: C a 2 + , M g 2 + , C l - , S O 4 2 - . Dung dịch đó thuộc loại?
A. Nước cứng toàn phần
B. Nước cứng vĩnh cửu
C. Nước cứng tạm thời
D. Nước mềm
1, Trộn lẫn 50 ml dung dịch H2SO4 1M và HNO3 1M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 thu được m g kết tủa và dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ CM của các ion trong dung dịch A
2, Dung dịch X chứa các ion Na\(^+\),Ba\(^{2+}\),Fe\(^{3+}\), Cl\(^-\). Lấy 600 ml dung dịch X chia làm 3 phần bằng nhau . Mỗi phần lần lượt tác dụng hết với 100 ml dung dịch Na2SO4, 150 ml dung dịch NaOH 2M, 600 ml dung dịch AgNO3 1M.
a,Viết pt ion của phản ứng xảy ra và tính nồng độ CM các ion trong dd x
b,cô cạn 600ml dd X được bao nhiêu g muối khan
3, Một dd A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1, 100 ml dd A trung hòa vừa đủ bởi 50 ml dd NaOH 0,5M
a, Tìm CM mỗi axit trong dd A
b,200 ml dd A phản ứng với bao nhiêu ml dd bazơ B chứa NaOH 0,2M VÀ Ba(OH)2 0,1M
c, Tính CM của các ion trong dung dịch thu đc sau phản ứng của trường hợp câu b
d.Tính tổng khối lượng muối thu đc sau phản ứng giữa 2 dd a và b
dung dịch X chứa 0,23 gam ion Na+ , 0,12 gam ion Mg2+ ,0,35 gam ion Cl và m gam ion SO42- . SỐ muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch X là
Đề thiếu:
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Ta có dung dịch A có chứa 0,01 mol Na+; 0,005 mol Mg2+; 0,01 mol Cl-
Suy ra số mol SO42- là: 0,01.1+0,005.2 = 0,01.1 + 2.
⇒ = 0,005 (mol)
Khối lượng gốc sunfat là: 0,005.96 = 0,48 gam
Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A là:
0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 (gam)
Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa Z n C l 2 và C u C l 2 , phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.
A. 0,24 gam
B. 0,48 gam
C. 0,12 gam
D. 0,72 gam
M g + C u C l 2 → M g C l 2 + C u
M g + Z n C l 2 → M g C l 2 + Z n
Theo bài ta suy ra: Mg tan hết, C u C l 2 phản ứng hết, Z n C l 2 còn dư.
⇒ m C u = m E k h ô n g tan = 1,28g
⇒ n C u = 1,28/64 = 0,02 mol
⇒ m Z n = m D - m C u
= 1,93 - 1,28 = 0,65g
⇒ n Z n = 0,65/65 = 0,01 mol
⇒ n M g = n Z n + n C u = 0,03 mol
⇒ m M g = 0,03.24=0,72g
⇒ Chọn D.
Dung dịch A có chứa các chất sau: AlCl3, NH4Cl, FeCl3. Hãy cho biết:
a) Dung dịch A chứa các ion nào? Hãy xác nhận sự có mặt của các ion đó bằng phương pháp hóa học.
b) Dung dịch A có môi trường gì? Vì sao?
a,
A chứa các ion Al3+, NH4+, Fe3+, Cl-
Nhỏ NaOH. Có khí mùi khai chứng tỏ có NH4+. Có kết tủa trắng keo, tan trong kiềm dư chứng tỏ có Al3+. Có kết tủa đỏ nâu chứng tỏ có Fe3+.
NH4+ + OH- \(\rightarrow\) NH3+ H2O
Al3+ + 3OH- \(\rightarrow\) Al(OH)3
Fe3+ + 3OH- \(\rightarrow\) Fe(OH)3
Nhỏ AgNO3. Có kết tủa trắng chứng tỏ có Cl-
Ag+ + Cl- \(\rightarrow\) AgCl
b, A có môi trường axit bởi các muối trong đó đc tạo bởi axit mạnh và bazo yếu.
Câu 11:Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na +; 0,12 gam ion Mg 2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ionSO42–. Số gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à
1,185 gam.
1,19 gam.
1,2 gam.
1,158 gam
\(n_{Na^+}=\dfrac{0,23}{23}=0,01\left(mol\right);n_{Mg^{2+}}=\dfrac{0,12}{24}=0,005\left(mol\right);n_{Cl^-}=\dfrac{0,355}{35,5}=0,01\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích :
\(n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,01+0,005.2-0,01}{2}=0,005\left(mol\right)\\ m_{muối}=0,23+0,12+0,355+0,005.96=1,185\left(gam\right)\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(b) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
(c) Khi cho CrO3 vào nước dư tạo thành dung dịch chứa hai axit.
(d) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối.
(e) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa keo trắng.
(g) Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Chọn A.
(a) Sai, Kim loại Cu không khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(g) Sai, Ion Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+.
Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3M) và FeCl3(10-3M)
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao?
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch.
Biết rằng nếu ion có nồng độ = 10–6 M thì coi như đã được tách hết.
( Cho tích số tan của Fe(OH)3 và Mg(OH)2 lần lượt là: 10 – 39 và 10 – 11 )
\(a.MgCl_2->Mg^{2+}+2Cl^{^{ }-};Mg^{^{ }2+}+2OH^{^{ }-}->Mg\left(OH\right)_2\\ FeCl_3->Fe^{^{ }3+}+3Cl^{^{ }-};Fe^{^{ }3+}+3OH^{^{ }-}->Fe\left(OH\right)_3\\ Tạo.Fe\left(OH\right)_3\Rightarrow\left[OH^{^{ }-}\right]\ge\sqrt[3]{\dfrac{10^{-39}}{10^{-3}}}=10^{-12}mol\cdot L^{-1}\left(1\right)\\ Tạo.Mg\left(OH\right)_2\Rightarrow\left[OH^{^{ }-}\right]\ge\sqrt{\dfrac{10^{^{ }-11}}{10^{^{ }-3}}}=10^{^{ }-4}mol\cdot L^{^{ }-1}\left(2\right)\\\left(1\right)< \left(2\right)\Rightarrow Fe\left(OH\right)_3.tạo.trước\\ b.Tạo.Mg\left(OH\right)_2:\left[OH^{^{ }-}\right]=10^{-4}\Rightarrow\left[H^+\right]=10^{-10};pH=10\\ Tạo.Fe\left(OH\right)_3:\left[Fe^{3+}\right]\le10^{-6}mol\cdot L^{-1}\Rightarrow\left[OH^-\right]^3>10^{-33}\Rightarrow\left[H^+\right]< 10^{-3}\Rightarrow pH>3\\ \Rightarrow pH:3< pH< 10 \)
1. Tính nồng độ mol [H+] trong các dung dịch có nồng độ ion [OH-] là 0.02 m/l và 2,5.10^-8 m/l
2. Tính nồng độ ion [H+] và tính pH của dung dịch chứa 0.0365g HCl trong 1 lít dung dịch.
Dung dịch A chứa các ion Al3+ = 0,6 mol , Fe2+ = 0,3 mol , Cl- = a mol , SO42- = b mol . Cô cạn dung dịch A thu được 140 ,7 gam . Gía trị của a và b lần lượt là ?
Theo ĐLBT ĐT, có: 3.0,6 + 2.0,3 = a + 2b
⇒ a + 2b = 2.4 (1)
Mà: m muối = 140,7 (g)
⇒ 27.0,6 + 56.0,3 + 35,5a + 96b = 140,7
⇒ 35,5a + 96b = 107,7 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\left(mol\right)\\y=0,9\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Có bao nhiêu dung dịch chỉ chứa một chất được tạo thành từ các ion: B a 2 + ; M g 2 + ; S O 4 2 - ; C l -
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1