Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai triglixerit có tỉ lệ mol 1:1 thu được glyxerol và hỗn hợp hai muối của hai axit béo có số mol bằng nhau. Số cặp triglixerit thoả mãn là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Xà phòng hoá hỗn hợp X gồm hai triglixerit (tỷ lệ mol 1 : 1) thu được glixerol và hỗn hợp hai muối của hai axit béo có tỷ lệ mol là 1 : 2. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp triglixerit thoả mãn ?
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Chọn đáp án D
Gọi số mol mỗi triglixerit là 1 -> Tổng số muối là 6 mol trong đó có 2 mol A và 4 mol B
Các cặp tri glixerit thỏa mãn là
+ 3B + (1B, 2A) -> 2 cặp
+ (2B, 1A) + (2B, 1A) -> 3 cặp (BBA-BBA, BAB-BAB, BBA-BAB)
Vậy có 5 cặp triglixerit thỏa mãn
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hoá hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thi cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là:
A. 456 gam
B. 459 gam
C. 458 gam
D. 457 gam
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm triglixerit và 2 axit panmitic, axit stearic ( tỉ lệ mol 2:3) thu đc 11,92 mol CO2 và 11,6 mol H2O. Mặt khác xà phòng hoá hoàn toàn X thu đc hỗn hợp 2 muối natri panmitat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn muối thu đc CO2 , H2O và 36,04g Na2CO3. Khối lượng triglixerit trong hỗn hợp X là?
Chất béo có k=3, axit có k=1 nên ta có :
\(n_{tryglixerit}=\dfrac{n_{CO_2}-n_{H_2O}}{2}=\dfrac{11,92-11,6}{2}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{36,04}{106}=0,34\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Na => \(n_{NaOH}=2n_{Na_2CO_3}=0,68\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=3n_{triglixerit}+n_{axitbeo}\)
=>\(n_{axitbeo}=0,68-0,16.3=0,2\left(mol\right)\)
=>\(n_{C_{15}H_{31}COOH}=0,08\left(mol\right);n_{C_{17}H_{35}COOH}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(X\right)}=2n_{NaOH}=1,36\left(mol\right)\)
\(m_X=m_C+m_H+m_O=11,92.12+11,6.2+1,36.16=188\left(g\right)\)
=> \(m_{triglixerit}=m_X-m_{axitbeo}=188-0,08.256-0,12.284=133,44\left(g\right)\)
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hơp E gồm các triglixerit bằng dd NaOh thu đc glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa , C15H31COONa , C17HyCOONa vs tỉ lệ mol tương ứng là 3:4:5 . Mặt khác hidro hoá hoàn toàn m gam E thu đc 82,752g hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,308 mol O2. Giá trị gần nhất của m là?( Dùng phương pháp đồng đẳng hoá để giải)
Số C trung bình trong muối là : $\dfrac{18.3 + 16.4 + 18.5}{3 + 4 + 5} = 55$
Ta coi E gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : a(mol)$
$CH_2 : 55a - 6a = 49a(mol)$
$H_2 : b(mol)$
Ta có:
$m_Y = 176a + 49a.14 = 82,752 \Rightarrow a = 0,096(mol)$
Bảo toàn electron :
$0,096.20 + 0,096.49.6 + 2b = 7,308.4 \Rightarrow b = -0,456$
Suy ra:
$m_E = 82,752 - 0,456.2 = 81,84(gam)$
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dd NaOH thu đc glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa , C15H31COONa , C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Cho hiđro hoá hoàn toàn m gam E thu đc 103,44g hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 9,15mol O3. Giá trị m là?( Dùng pp Đồng đẳng hoá để giải)
Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (trong ba axit panmitic, stearic, oleic; Mx < My) và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam E thu được 0,55 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,58 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối, trong đó có m gam muối của X. Giá trị của m là
A. 2,94.
B. 2,78.
C. 3,20.
D. 6,40.
Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (trong ba axit panmitic, stearic, oleic; Mx < My) và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam E thu được 0,55 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,58 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối, trong đó có m gam muối của X. Giá trị của m là
A. 2,94
B. 2,78.
C. 3,20.
D. 6,40.
Chọn A.
Khi đốt cháy E thì:
X là C15H31COOH Þ Muối của X là C15H31COOK: 0,01 mol Þ m = 2,94 (g)
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam triglixerit Y bằng dung dịch KOH thu được 9,2 gam glixerol và 95,8 gam hỗn hợp muối (của hai axit béo có phân tử khối hơn kém nhau 2 đơn vị). Hiđro hóa hoàn toàn m gam Y cần vừa đủ a mol H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử khối của Y là 886
B. Giá trị của m là 88,4
C. Giá trị của a là 0,4
D. Phân tử Y có chứa 6 liên kết pi
Chọn đáp án C
1Y + 3KOH → 1Glixerol + muối.
có nglixerol = 9,2 ÷ 92 = 0,1 mol ⇒ nKOH = 0,3 mol và nY = 0,1 mol.
BTKL có mY = 88,2 ⇒ MY = 88,2 ÷ 0,1 = 882 = 41 + 2 × 281 + 279
⇒ T được tạo từ 2 gốc oleat và 1 gốc linoleat → CTPT của T là C57H102O6.
có mT = 88,2 gam; MY = 882 và ∑πtrong Y = 7 ⇒ phát biểu A, B, D đều sai.
T có 4πC=C ⇒ 1Y + 4H2 ||⇒ a = nH2 = 4nT = 0,4 mol