Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO 3 , thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,01 và 0,01
B. 0,03 và 0,03
C. 0,02 và 0,03
D. 0,03 và 0,02
Hoà tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch H N O 3 thấy thoát ra 0,04 mol khí NO duy nhất(đktc). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,03 mol và 0,03 mol.
B. 0,01 mol và 0,03 mol.
C. 0,03 mol và 0,02 mol.
D. 0,02 mol và 0,03 mol.
Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí một thời gian thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa và khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Số mol Fe2+ có trong Y là:
A. 0,05
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,08
Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí một thời gian thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa nà khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N5+). Số mol Fe2+ có trong Y là:
A. 0,05
B. 0,07
C. 0,06
D. 0,08
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe trong 200 gam dung dịch chứa NaNO3 5,1% và HCl 14,6%, thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, NO và H2 (trong đó H2 chiếm 20% thể tích của Z). Y hòa tan được tối đa 1,92 gam Cu. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 115,88 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong Y là
A. 4,11%.
B. 4,56%.
C. 3,19%.
D. 3,65%.
Hòa tan 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 334,4 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là
A. 25,66%.
B. 28,32%.
C. 39,82%.
D. 6,19%.
Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,56 mol
B. 0,48 mol
C. 0,72 mol
D. 0,64 mol
Nung 8,42 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe trong oxi sau một thời gian thu được 11,62 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,56 mol
B. 0,48 mol
C. 0,72 mol
D. 0,64 mol
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp x gồm 5,6g Fe và 2,4g Mg trong dung dịch HNO3 thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). số mol HNO3 đã phản ứng là?
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT e, có: 3nFe + 2nMg = nNO2 ⇒ nNO2 = 0,5 (mol)
BTNT Fe, có: nFe(NO3)3 = nFe = 0,1 (mol)
BTNT Mg, có: nMg(NO3)2 = nMg = 0,1 (mol)
BTNT N, có: nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + 2nMg(NO3)2 + nNO2 = 1 (mol)
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp x gồm 5,6g Fe và 2,4g Mg trong dung dịch HNO3 thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) số mol HNO3 đã phản ứng làedit