Đường thẳng y = 3x + m là tiếp tuyến của đường cong y = x 3 + 2 khi m bằng
A. 1 hoặc -1
B. 3 hoặc -3
C. 4 hoặc 0
D. 2 hoặc -2
Đường thẳng y= 6x+m là tiếp tuyến của đường cong y = x 3 + 3 x - 1 khi m bằng
A. m = - 3 h o ặ c m = 1
B. m = 3 h o ặ c m = 1
C. m = 3 h o ặ c m = - 1
D. m = - 3 h o ặ c m = - 1
1. Cho đường tròn (c) : \(x^2+y^2+6x-2y=0\) và đường thẳng d : \(x-3y-4=0\)
Tính tiếp tuyến của (C) song song với (d)
2. Tìm giá trị của m để đường thẳng \(\Delta:3x+4y+3=0\) tiếp xúc với (C) : \(\left(x-m\right)^2+y^2=9\)
3. Xác đinh m để \(\left(C_m\right):x^2+y^2-4x+2\left(m+1\right)y+3m+7=0\) là phương trình của một đường tròn
1: x^2+y^2+6x-2y=0
=>x^2+6x+9+y^2-2y+1=10
=>(x+3)^2+(y-1)^2=10
=>R=căn 10; I(-3;1)
Vì (d1)//(d) nên (d1): x-3y+c=0
Theo đề, ta có: d(I;(d1))=căn 10
=>\(\dfrac{\left|-3\cdot1+1\cdot\left(-3\right)+c\right|}{\sqrt{1^2+\left(-3\right)^2}}=\sqrt{10}\)
=>|c-6|=10
=>c=16 hoặc c=-4
cho hàm số y=x^3-3x^3+2(C). viết pt tiếp tuyến của (C) a) Tại điểm có tung độ bằng 2 b) Tại điểm M mà tiếp tuyến tại M song song với đường thẳng y=6x+1
a:Sửa đề: y=x^3-3x^2+2
y'=3x^2-3*2x=3x^2-6x
y=2
=>x^3-3x^2=0
=>x=0 hoặc x=3
=>y'=0 hoặc y'=3*3^2-6*3=27-18=9
A(0;2); y'=0; y=2
Phương trình tiếp tuyến có dạng là;
y-2=0(x-0)
=>y=2
A(3;2); y'=9; y=2
Phương trình tiếp tuyến có dạng là:
y-2=9(x-3)
=>y=9x-27+2=9x-25
b: Tiếp tuyến tại M song song với y=6x+1
=>y'=6
=>3x^2-6x=6
=>x^2-2x=2
=>x=1+căn 3 hoặc x=1-căn 3
=>y=0 hoặc y=0
M(1+căn 3;0); y=0; y'=6
Phương trình tiếp tuyến là:
y-0=6(x-1-căn 3)=6x-6-6căn3
M(1-căn 3;0); y=0; y'=6
Phương trình tiếp tuyến là:
y-0=6(x-1+căn 3)
=>y=6x-6+6căn 3
Đường thẳng (d) :y=12x+m(m<0) là tiếp tuyến của đường cong (C):y=x3+2. Khi đó đường thẳng (d) cắt trục hoành và trục tung tại hai điểm A,B . Tính diện tích OAB
bài 1: cho điểm M(2;3) nằm trên đường tròn e có phương trình chính tắc là \(\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}=1\) trong các điểm sau đây, điểm nào không nằm trên E ?
a, ( -2;-3) b,(-2;3) c;(3;2) d,( 2;-3)
bài 2: với những giá tri nào của m thì đường thẳng \(\Delta\): 4x+3y+m=0 tiếp xúc với đường tròn C: \(x^2+y^2-9=0\)
a, m=3 hoặc m=-3 b, m=15 hoặc m=-15
c, m=3 d, m=-3
1/ tìm tung độ giao điểm của đồ thị(C): \(\frac{2x-3}{x+3}\) và đường thẳng (d): y=x-1
2/ tiếp tuyến của đường cong(C) : y=x4+2x2 tại điểm M(1;3) có phương trình là
3/ đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị của đồ thị hàm số y=x3 -3x2+1 có phương trình là
1.
Pt hoành độ giao điểm: \(\frac{2x-3}{x+3}=x-1\)
\(\Leftrightarrow2x-3=x^2+2x-3\)
\(\Leftrightarrow x=0\Rightarrow y=-1\)
Vậy tung độ giao điểm là \(-1\)
2.
\(y'=4x^3+4x\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y'\left(1\right)=8\\y\left(1\right)=3\end{matrix}\right.\)
Pttt: \(y=8\left(x-1\right)+3=8x-5\)
3.
\(y'=3x^2-6x\)
Lấy y chia y' và lấy phần dư ta được pt đường thẳng là: \(y=-2x+1\)
ìm x,y,z thuộc Q:
a)|x+9/2|+|y+4/3|+|z+7/2| nhỏ hơn hoặc bằng 0
b)|x+3/4|+|y-2/5|+|z+1/2| nhỏ hơn hoặc bằng 0
c) |x+19/5|+|y+1890/1975|+|z-2004|=0
d) |x+3/4|+|y-1/5|+|x+y+z|=0
a,
\(\left|x+\dfrac{9}{2}\right|\ge0\forall x\\ \left|y+\dfrac{4}{3}\right|\ge0\forall y\\ \left|z+\dfrac{7}{2}\right|\ge0\forall z\\ \Rightarrow\left|x+\dfrac{9}{2}\right|+\left|y+\dfrac{4}{3}\right|+\left|z+\dfrac{7}{2}\right|\ge0\forall x,y,z\)
Mà
\(\left|x+\dfrac{9}{2}\right|+\left|y+\dfrac{4}{3}\right|+\left|z+\dfrac{7}{2}\right|\le0\\ \Rightarrow\left|x+\dfrac{9}{2}\right|+\left|y+\dfrac{4}{3}\right|+\left|z+\dfrac{7}{2}\right|=0\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|x+\dfrac{9}{2}\right|=0\\\left|y+\dfrac{4}{3}\right|=0\\\left|z+\dfrac{7}{2}\right|=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{9}{2}=0\\y+\dfrac{4}{3}=0\\z+\dfrac{7}{2}=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-9}{2}\\y=\dfrac{-4}{3}\\z=\dfrac{-7}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x=\dfrac{-9}{2};y=\dfrac{-4}{3};z=\dfrac{-7}{2}\)
d,
\(\left|x+\dfrac{3}{4}\right|\ge0\forall x\\ \left|y-\dfrac{1}{5}\right|\ge0\forall y\\ \left|x+y+z\right|\ge0\forall x,y,z\\ \Rightarrow\left|x+\dfrac{3}{4}\right|+\left|y-\dfrac{1}{5}\right|+\left|x+y+z\right|\ge0\forall x,y,z\)
Mà
\(\left|x+\dfrac{3}{4}\right|+\left|y-\dfrac{1}{5}\right|+\left|x+y+z\right|=0\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|x+\dfrac{3}{4}\right|=0\\\left|y-\dfrac{1}{5}\right|=0\\\left|x+y+z\right|=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{4}=0\\y-\dfrac{1}{5}=0\\x+y+z=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-3}{4}\\y=\dfrac{1}{5}\\x+y+z=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-3}{4}\\y=\dfrac{1}{5}\\\dfrac{-3}{4}+\dfrac{1}{5}+z=0\end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-3}{4}\\y=\dfrac{1}{5}\\\dfrac{-11}{20}+z=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-3}{4}\\y=\dfrac{1}{5}\\z=\dfrac{11}{20}\end{matrix}\right.\)
b,
\(\left|x+\dfrac{3}{4}\right|\ge0\forall x\\ \left|y-\dfrac{2}{5}\right|\ge0\forall y\\ \left|z+\dfrac{1}{2}\right|\ge0\forall z\\ \Rightarrow\left|x+\dfrac{3}{4}\right|+\left|y-\dfrac{2}{5}\right|+\left|z+\dfrac{1}{2}\right|\ge0\forall x,y,z\\ \)
Mà \(\left|x+\dfrac{3}{4}\right|+\left|y-\dfrac{2}{5}\right|+\left|z+\dfrac{1}{2}\right|\le0\\ \Rightarrow\left|x+\dfrac{3}{4}\right|+\left|y-\dfrac{2}{5}\right|+\left|z+\dfrac{1}{2}\right|=0\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|x+\dfrac{3}{4}\right|=0\\\left|y-\dfrac{2}{5}\right|=0\\\left|z+\dfrac{1}{2}\right|=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{3}{4}=0\\y-\dfrac{2}{5}=0\\z+\dfrac{1}{2}=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-3}{4}\\y=\dfrac{2}{5}\\z=\dfrac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
c,
\(\left|x+\dfrac{19}{5}\right|\ge0\forall x\\ \left|y+\dfrac{1890}{1975}\right|\ge0\forall y\\ \left|z-2004\right|\ge0\forall z\\ \Rightarrow\left|x+\dfrac{19}{5}\right|+\left|y+\dfrac{1890}{1975}\right|+\left|z-2004\right|\ge0\forall x,y,z\)
Mà
\(\left|x+\dfrac{19}{5}\right|+\left|y+\dfrac{1890}{1975}\right|+\left|z-2004\right|=0\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left|x+\dfrac{19}{5}\right|=0\\\left|y+\dfrac{1890}{1975}\right|=0\\\left|z-2004\right|=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+\dfrac{19}{5}=0\\y+\dfrac{1890}{1975}=0\\z-2004=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-19}{5}\\y=\dfrac{-1890}{1975}=\dfrac{-378}{395}\\z=2004\end{matrix}\right. \)
Vậy ...
Cho hàm số y = x + b a x − 2 a b ≠ − 2 . Biết rằng a v à b là các giá tri thoả mãn tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm M 1 ; − 2 song song với đường thẳng d : 3 x + y − 4 = 0. Khi đó giá trị của bằng
A.2
B.0
C.-1
D.1
Đáp án A
Ta có 3 x + y − 4 = 0 ⇔ y = 4 − 3 x
y 1 = − 2 y ' 1 = − 3 ⇔ 1 + b a − 2 = − 2 − 2 − a b a − 2 2 = − 3
⇔ b = 3 − 2 a − 2 − a 3 − 2 a = − 3 a 2 − 4 a + 4
⇔ b = 3 − 2 a a = 1 a = 2 ⇔ a = 1 b = 1 a = 2 b = − 1 L
Vậy a = 1 ; b = 1 ⇒ a + b = 2
1. trong mặt phẳng tọa độ Oxy, phương trình đường thẳng đi qua điểm M (2;3) và có véc tơ pháp tuyến n = (2;7) là
2. cho tam giác ABC có AB = 2, ac = 3, BAC = 120 độ. Độ dài cạnh BC bằng?
3. Tập nghiệm của bất phương trình -2x2 + 3x +2 lớn hơn hoặc bằng 0 là?
4. Tìm trên đường tròn có bán kính R = 3, độ dài cung có số đo 30 độ là bao nhiêu?
5. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M (3; 0) và song song với đường thẳng 2x + y +
2020 = 0
\(3.\)
\(-2x^2+3x+2\ge0\)
\(\Leftrightarrow-\left(x-2\right)\left(2x+1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(2-x\right)\left(2x+1\right)\ge0\)
Giải bất phương trình ra được: \(\frac{-1}{2}\le x\le2\)
Vậy \(x\in\left\{\frac{-1}{2};2\right\}\)
\(5.\)
Đường thẳng đã cho song song với đường thẳng \(2x+y+2020=0\)
<=> Đường thẳng đã cho có véc tơ pháp tuyến là \(n\left(2;1\right)\)
Mà đường thẳng đã cho đi qua \(M\left(3;0\right)\)nên ta có phương trình:
\(2\left(x-3\right)+y=0\)
\(2x+y-6=0\)