Một vật chuyển động với phương trình s ( t ) = 4 t 2 + t 3 , trong đó t > 0 , t tính bằng s, s(t) tính bằng m. Tìm gia tốc của vật tại thời điểm vận tốc của vật bằng 11(m/s).
Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng là vt = 5 + 2t với vt tính bằng m/s, t tính bằng s. 1. Chuyển động của vật thuộc loại gì? 2. Tìm phương trình đường đi trong chuyển động đó. 3. Tính đường đi của vật từ thời điểm t1=4s đến thời điểm t2=6s.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = \(t^2+4t+20\) ( m; s ). Vật chuyển động trong 4s đầu thì tốc độ trung bình của vật là
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = \(t^2+4t+20\) ( m; s). Vật chuyển động trong 4s đầu thì tốc độ trung bình của vật là
Phương trình chuyển động của vật: \(x=t^2+4t+20\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_0=20m\\v_0=4m/s\\a=2m/s^2\end{matrix}\right.\)
Phương trình quãng đường vật chuyển động: \(S=4t+t^2\)
Tốc độ trung bình của vật chuyển động trong 4s đầu là:
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t}=\dfrac{32}{4}=8\left(m/s\right)\)
Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình: \(s = f(t) = {t^3} - 6{t^2} + 9t\), trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét.
a) Tính vận tốc của vật tại các thời điểm t = 2 giây và t = 4 giây.
b) Tại những thời điểm nào vật đứng yên?
c) Tìm gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây.
d) Tính tổng quãng đường vật đi được trong 5 giây đầu tiên.
e) Trong 5 giây đầu tiên, khi nào vật tăng tốc, khi nào vật giảm tốc?
\(a,v\left(t\right)=s'\left(t\right)=3t^2-12t-9\)
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s là: \(v\left(2\right)=3\cdot2^2-12\cdot2+9=-3\left(m/s\right)\)
Vận tốc của vật tại thời điểm t = 4s là: \(v\left(4\right)=3\cdot4^2-12\cdot4+9=9\left(m/s\right)\)
b, Khi vật đứng yên, ta có:
\(v\left(t\right)=0\Leftrightarrow3t^2-12t+9=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=3\\t=1\end{matrix}\right.\)
c, Ta có \(a\left(t\right)=s"\left(t\right)=6t-12\)
Gia tốc của vật tại thời điểm t = 4s là \(a\left(4\right)=6\cdot4-12=12\left(m/s^2\right)\)
d, Ta có: Khi t = 1s hoặc t = 3s thì vật đứng yên.
Như vậy, ta cần tính riêng quãng đường vật đi được từng khoảng thời gian \(\left[0;1\right],\left[1;3\right],\left[3;5\right]\)
Từ thời điểm t = 0s đến thời điểm t = 1s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(1\right)-f\left(0\right)\right|=\left|4-0\right|=4m\)
Từ thời điểm t = 1s đến thời điểm t = 3s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(3\right)-f\left(1\right)\right|=\left|0-4\right|=4m\)
Từ thời điểm t = 3s đến thời điểm t = 5s, vật đi được quãng đường là:
\(\left|f\left(5\right)-f\left(3\right)\right|=\left|20-0\right|=20m\)
Tổng quãng đường vật đi được trong 5s đầu tiên là: 28m
e,Xét \(a\left(t\right)=0\Leftrightarrow t=2\)
Với \(t\in[0;2)\) thì gia tốc âm, tức là vật giảm tốc.
Với \(t\in(2;5]\) thì gia tốc dương, tức là vật tăng tốc.
Một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 1 , trong đó t tính bằng giây (s), S tính bằng mét. Vận tốc chuyển động của vật đó khi t=3 là:
A. 24(m/s)
B. 17(m/s)
C. 14(m/s)
D. 12(m/s)
Một vật chuyển động thẳng có phương trình \(s = 2{t^2} + \frac{1}{2}{t^4}\) (s tính bằng mét, t tính bằng giây). Tìm gia tốc của vật tại thời điểm t = 4 giây.
\(v\left(t\right)=s'\left(t\right)=2\cdot2t+\dfrac{1}{2}\cdot4t^3=2t^3+4t\)
\(a\left(t\right)=2\cdot3t^2+4=6t^2+4\)
\(a\left(4\right)=6\cdot4^2+4=100\)(m/s2)
Một vật chuyển động theo phương trình: x = 4t2+ 20t (với x tính bằng cm và t tính bằng s).
a)Tính vận tốc vật ở thời điểm t = 3 s.
b)Tính quãng đường vật đi được từ thời điểm t = 2 s đến t = 5 s. Suy ra tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian này.
Phương trình chuyển động của vật là:
\(x=4t^2+20t\left(cm,s\right)\)
\(\Rightarrow a=8\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v_0=20\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
a, Vận tốc của vật ở thời điểm t=3s
\(v=20+8\cdot3=44\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
b, Quãng đường đi dc ở từ thời điểm 2s đến t=5s
\(s=4\cdot\left(5-2\right)^2+20\cdot\left(5-2\right)=96\left(cm\right)\)
Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian này là
\(v_{tb}=\dfrac{96}{5-2}=32\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
Một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 − 3 t 2 + 5 t + 1 trong đó t tính bằng giây và S tính bằng mét. Vận tốc chuyển động của vật đó khi t=3 là
A. 12 (m/s)
B. 14 (m/s)
C. 17 (m/s)
D. 24 (m/s)
Đáp án B
Vận tốc của vật xác định bởi phương trình v = s ' = 3 t 2 − 6 t + 5 ⇒ v 3 = 14 m / s
Phương trình chuyển động của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là x=8−0,5 ( t - 2 ) 2 +t, với x đo bằng m, t đo bằng s. Từ phương trình này có thể suy ra kết luận nào sau đây?
A. Gia tốc của vật là 1,2m/ s 2 và luôn ngược hướng với vận tốc.
B. Tốc độ của vật ở thời điểm t=2s là 2m/s
C. Gia tốc của vật là a=−2m/ s 2 và luông cùng hướng với vận tốc
D. Vận tốc tại thời điểm ban đầu của vật là v 0 =1m/s