Nước ta có nhiều sông ngòi, nhưng mới chỉ sử dụng vào mục đích giao thông khoảng (km)
A. 10.000
B. 11.000
C. 12.000
D. 13.000
Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung sau: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng... vào mục đích giao thông.
A. 14 000 km
B. 13 000 km
C. 12 000 km
D. 11 000 km
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12 trang 132: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11 000km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu tập trung vào một số hệ thống sông chính.
Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung sau: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng... vào mục đích giao thông.
A. 14 000 km
B. 13 000 km
C. 12 000 km
D. 11 000 km
Chọn đáp án D
Theo SGK Địa lí 12 trang 132: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11 000km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu tập trung vào một số hệ thống sông chính.
Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung sau: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng... vào mục đích giao thông.
A. 11 000 km
B. 13 000 km
C. 12 000 km
D. 14 000 km
Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12 trang 132: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11 000km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu tập trung vào một số hệ thống sông chính.
Điền từ vào chỗ trống cho phù hợp với nội dung sau: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng... vào mục đích giao thông.
A. 11 000 km
B. 13 000 km
C. 12 000 km
D. 14 000 km
Chọn đáp án A
Theo SGK Địa lí 12 trang 132: Nước ta có nhiều sông ngòi nhưng mới chỉ sử dụng khoảng 11 000km vào mục đích giao thông. Vận tải đường sông chủ yếu tập trung vào một số hệ thống sông chính.
điều gì dưới đây là trở ngại lớn nhất đối với viêc sử dụng lợi ích nguồn nước sông ngòi vào mục đích sản xuất và sinh hoạt?
a, ô nhiễm nguồn nước đang gia tăng ở nhiều vùng
b, sự phân hóa lượng nước theo mùa
c, sự phân hóa lượng nước theo vùng
d, lượng nước vật chất đặc trong các dòng chảy sông ngòi lớn
điều gì dưới đây là trở ngại lớn nhất đối với viêc sử dụng lợi ích nguồn nước sông ngòi vào mục đích sản xuất và sinh hoạt?
a, ô nhiễm nguồn nước đang gia tăng ở nhiều vùng
b, sự phân hóa lượng nước theo mùa
c, sự phân hóa lượng nước theo vùng
d, lượng nước vật chất đặc trong các dòng chảy sông ngòi lớn
a, ô nhiễm nguồn nước đang gia tăng ở nhiều vùng.
Em hãy đánh dấu + vào ô trống trước những việc cần làm để tiết kiệm tiền của.
a) Chỉ mua những đồ dùng cần thiết. | |
b) Sử dụng đồ dùng nhiều lần. | |
c) Tặng đồ mình không dùng nữa cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn. | |
d) Không mua một đồ dùng mới nào cho khỏi tốn tiền. | |
đ) Tái chế đồ cũ để sử dụng vào mục đích khác. |
+ | a) Chỉ mua những đồ dùng cần thiết. |
+ | b) Sử dụng đồ dùng nhiều lần. |
+ | c) Tặng đồ mình không dùng nữa cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn. |
d) Không mua một đồ dùng mới nào cho khỏi tốn tiền. | |
+ | đ) Tái chế đồ cũ để sử dụng vào mục đích khác. |
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm sông ngòi nước ta?
a. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. b. Có nhiều sông lớn | c. Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa. d. Nước của nhiều sông đục vì chứa nhiều phù sa.
|
Câu 11: Chế độ nước của sông ngòi nước ta là
A. sông ngòi đầy nước quanh năm.
B. lũ vào thời kì mùa xuân.
C. hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. sông ngòi nhiều nước nhưng càng về hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
Câu 12: Sông chảy theo hướng vòng cung là
A. Sông Chảy.
B. Sông Mã.
C. Sông Gâm.
D. Sông Mê Công.
Câu 13: Phương án nào sau đây là tháng đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ?
A. Tháng 6.
B. Tháng 7.
C. Tháng 8.
D. Tháng 9.
Câu 14: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ
A. Mùa hè.
B. Hè thu.
C. Mùa thu.
D. Thu đông.
Câu 15: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?
A. Tháng 7.
B. Tháng 8.
C. Tháng 9.
D. Tháng10.
Câu 16: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mã và sông Đồng Nai.
C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công.
D. Sông Hồng và sông Mê Công.
Câu 17: Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Mã.
C. Sông Cả.
D. Sông Đà.
Câu 18: Phương án nào sau đây là số lượng nhóm đất chính của Việt Nam?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 19: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất của nước ta là nhóm nào sau đây?
A. Đất feralit.
B. Đất phù sa.
C. Đất mùn núi cao.
D. Đất mặn ven biển.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm đất feralit ở nước ta?
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.
D. Đất có giá trị trong trồng cây lương thực
Câu 11: Chế độ nước của sông ngòi nước ta là
A. sông ngòi đầy nước quanh năm.
B. lũ vào thời kì mùa xuân.
C. hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
D. sông ngòi nhiều nước nhưng càng về hạ lưu thì lượng nước càng giảm.
Câu 12: Sông chảy theo hướng vòng cung là
A. Sông Chảy.
B. Sông Mã.
C. Sông Gâm.
D. Sông Mê Công.
Câu 13: Phương án nào sau đây là tháng đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ?
A. Tháng 6.
B. Tháng 7.
C. Tháng 8.
D. Tháng 9.
Câu 14: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ
A. Mùa hè.
B. Hè thu.
C. Mùa thu.
D. Thu đông.
Câu 15: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy?
A. Tháng 7.
B. Tháng 8.
C. Tháng 9.
D. Tháng10.
Câu 16: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta?
A. Sông Hồng và sông Mã.
B. Sông Mã và sông Đồng Nai.
C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công.
D. Sông Hồng và sông Mê Công.
Câu 17: Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta?
A. Sông Mê Công.
B. Sông Mã.
C. Sông Cả.
D. Sông Đà.
Câu 18: Phương án nào sau đây là số lượng nhóm đất chính của Việt Nam?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 19: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất của nước ta là nhóm nào sau đây?
A. Đất feralit.
B. Đất phù sa.
C. Đất mùn núi cao.
D. Đất mặn ven biển.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là của nhóm đất feralit ở nước ta?
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.
D. Đất có giá trị trong trồng cây lương thực
Đọc thông tin mục a và quan sát vào hình 6.1, hãy:
1. Xác định phạm vi lưu vực của ba hệ thống sông: Hồng, Thu Bồn, Mê Công ở lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.
2. Trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.
Tham khảo
1.
2.
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
+ Việt Nam có 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km.
+ 93% các sông nhỏ và ngắn. Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công,…
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,...) và hướng vòng cung (sông Thương, sông Lục Nam,…); một số sông chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta có hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có nhiều nước (hơn 800 tỉ m3/ năm) và lượng phù sa khá lớn (khoảng 200 triệu tấn/năm).