Diện tích rừng ngập mặn của nước ta khoảng:
A. 400 nghìn ha
B. 450 nghìn ha
C. 540 nghìn ha
D. 500 nghìn ha
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.
Năm |
Cả nước |
ĐBS Cứu Long |
||
|
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn ha) |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
2000 |
7666,3 |
32529,5 |
3945,8 |
16702,7 |
2005 |
7329,2 |
3526,8 |
3826,3 |
19298,5 |
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là
A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha.
D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: - Công thức tính:
Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha)
- Áp dụng công thức:
+ Năng suất lúa cả nước (2005) = 35826,8/ 7329,2 = 4,89 tấn/ha = 48,9 tạ/ha
+ Năng suất lúa đồng bằng sông Cửu Long (2005) = 19298,5/3826,3 = 5,04 tấn/ha = 50,4 tạ/ha
=> Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha
DIỆN TÍCH RỪNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | 2000 | 2014 |
Rừng sản xuất | 4733,0 | 6751,9 |
Rừng phòng hộ | 5397,5 | 4564,5 |
Rừng đặc dụng | 1442,5 | 2085,1 |
a) Tính cơ cấu cấu diện tích các loại rừng nước ta năm 2000 và 2014
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu diện tích các loại rừng nước ta năm 2000 và 2014
a)
- Tổng diện tích rừng năm 2000: 4733,0 + 5397,5 + 1442,5 = 11573,0 nghìn ha
- Tổng diện tích rừng năm 2014: 6751,9 + 4564,5 + 2085,1 = 13401,5 nghìn ha
Cơ cấu cấu diện tích các loại rừng nước ta năm 2000 và 2014
- Năm 2000:
- Rừng sản xuất: (4733,0 / 11573,0) x 100% ≈ 40,88%
- Rừng phòng hộ: (5397,5 / 11573,0) x 100% ≈ 46,57%
- Rừng đặc dụng: (1442,5 / 11573,0) x 100% ≈ 12,55%
- Năm 2014:
- Rừng sản xuất: (6751,9 / 13401,5) x 100% ≈ 50,38%
- Rừng phòng hộ: (4564,5 / 13401,5) x 100% ≈ 34,05%
- Rừng đặc dụng: (2085,1 / 13401,5) x 100% ≈ 15,57%
b) Tham khảo
- Ảnh chỉ mang tính chất minh hoạ
- Vẽ biểu đồ tròn, thay số % theo đúng đề của mình.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha)
a) Vẽ hiểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta, năm 2000.
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tỉ trọng diện tích các loại rừng nước ta, năm 2000 (%)
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta, năm 2000
b) Nhận xét
Trong cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là rừng phòng hộ (46,6%), tiếp đến là rừng sản xuất (40,9%) và thấp nhất là rừng đặc dụng (chỉ chiếm 12,5% ).
Năm 2015,diện tích gieo trồng lúa của nước ta là 7834,9 nghìn ha, sản lượng là 42215,6 nghìn tấn. Năng suất lúa năm 2015 là
A. 5,39 nghìn tấn/ha
B. 5390 kg/ha
C. 5,39 tạ/ha
D. 53,9 tạ/nghìn ha
Năm 2015,diện tích gieo trồng lúa của nước ta là 7834,9 nghìn ha, sản lượng là 42215,6 nghìn tấn.
Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng /diện tích
Năng suất lúa năm 2015 là = 42215,6 / 7834,9 = 5,388 tấn /ha = 5388kg/ ha
=> Chọn đáp án B
Dựa vào bảng số liệu sau.
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2010
Năm |
2000 |
2003 |
2005 |
2007 |
2010 |
Diện tích (nghìn ha) |
7666,3 |
7452,2 |
7329,2 |
7207,4 |
7513,7 |
Sản lượng (nghìn tấn) |
32529,5 |
34568,8 |
35832,9 |
35942,7 |
40005,6 |
Hãy tính năng suất lúa (tạ/ha) của nước ta năm 2010
A. 5,32 tấn/ ha
B. 53, 2 tạ/ ha
C. 54,0 tạ/ha
D. 49,8 tạ/ha
Hình sau biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê từ năm 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung: nghìn ha)
Diện tích rừng trồng tập trung của tỉnh Quảng Ninh trong một số năm, từ năm 2000 đến năm 2008 (tính theo nghìn ha) được cho trong bảng sau:
Năm | 2000 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 |
Diện tích rừng trồng tập trung | 7,3 | 7,6 | 8,7 | 13,2 | 15,5 | 16,6 |
Năm 2006 tỉnh Quảng Ninh trồng được bao nhiêu nghìn ha rừng?
Quan sát hình như sau:
Diện tích trồng lúa là bao nhiêu chứ gì
Cho bảng số liệu: Tình hình sản xuất lúa nước ta thời kì 1999 – 2010.
Năm |
Diện tích lúa cả năm (nghìn ha) |
Diện tích lúa mùa (nghìn ha) |
Năng suất lúa trung bình cả năm (tạ/ha) |
1999 |
7653,6 |
2423,5 |
41,0 |
2003 |
7452,0 |
2038,0 |
46,4 |
2010 |
7498,4 |
1967,5 |
53,4 |
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy cho biết để thể hiện tình hình sản xuất lúa nước ta thời kì 1999 – 2010 ta nên chọn dạng biểu đồ nào thể hiện tốt nhất:
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ hình cột.
C. Biểu đồ hình tròn.
D. Biểu đồ kết hợp.
Chọn đáp án D
Bảng số liệu có 3 đối tượng nhưng chỉ có 2 đơn vị khác nhau, ngoài ra đề bài yêu cầu biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất lúa nên biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp.