Nêu quy ước làm tròn số.
Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) 18,25 + 11,98
b) 11,91 – 2,49
c) 30,09 . (-29,87)
a) 18,25 + 11,98 \( \approx \)18 + 12 = 30
b) 11,91 – 2,49 \( \approx \) 11,9 – 2,5 = 9,4
c) 30,09 . (-29,87) \( \approx \) 30. (-30) = - 900
a: \(\simeq18,3+12=30,3\)
b:\(\simeq11,9-2,5=9,4\)
c: \(\simeq-30\cdot30=-900\)
Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) (-28,29) + (- 11,91); b) 43,91 – 4,49; c) 60,49 . (-19,51).
a) (-28,29) + (- 11,91) \( \approx \) (-28,3) + (-11,9) = -(28,3+11,9) = -40,2.
b) 43,91 – 4,49 \( \approx \) 43,9 – 4,5 = 39,4.
c) 60,49 . (-19,51) \( \approx \) 60,5 . (-19,5) = - 1179,75.
a) (-28,29) + (- 11,91)
≈
(-28,3) + (-11,9) = -(28,3+11,9) = -40,2.
b) 43,91 – 4,49
≈
43,9 – 4,5 = 39,4.
c) 60,49 . (-19,51)
≈
60,5 . (-19,5) = - 1179,75.
Cho biết 2 = 1,4142135... . Viết gần đúng số 2 theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, sai số tuyệt đối mắc phải ước lượng được là:
A. 0,01
B. 0,002
C. 0,004
D. 0,001
Cho biết 3 = 1,7320508... . Viết gần đúng 3 theo quy tắc làm tròn đến hai, ba, bốn chữ số thập phân có ước lượng sai số tuyệt đối trong mỗi trường hợp.
Nếu 3 bằng 1,73 thì vì 1,73 < 3 = 1,7320508... < 1,74 nên ta có
| 3 - 1 , 73 | < | 1 , 73 - 1 , 74 | = 0 , 01
cho tam giác mnp vuông tại p, biết mp = 5 cm, mn = 10 cm, đường cao ph (h thuộc mn)
a giải tam giác vuông mnp
b tính độ dài ph
( quy ước: số đo góc làm tròn đến độ, độ dài đoạn thẳng làm tròn đến phân số thập phân thứ ba)
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí. Việc ước lượng này lại càng cần thiết khi sử dụng máy tính bỏ túi trong trường hợp xuất hiện những kết quả sai do ta bấm nhầm nút.
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439. 384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6439≈6000; 384 ≈ 400.
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000 . 400 = 2 400 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) 495.52 ; b) 82,36.5,1 ; c) 6730 : 48
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
⇒ Thương phải tìm xấp xỉ 140.
Cho số gần đúng \(a = 6547\) với độ chính xác \(d = 100\)
Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác \(d = 100\) là hàng trăm, nên ta quy tròn \(a = 6547\) đến hàng nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 7 000.
Ta có: \(6547-100<\overline a< 6547+100 \Leftrightarrow 6447 <\overline a< 6647\) nên \(6447-7000 <\overline a -7000< 6647-7000 \Leftrightarrow -553 <\overline a -7000< -353 \Rightarrow |\overline a -7000| < 553\)
Sai số tương đối là \({\delta _a} \le \frac{{553}}{{\left| {7000} \right|}} = 7,9\% \)
chủ đề : Ước lượng và làm tròn số các bước Làm tròn số nguyên :
bỏ đi các chữ số làm tròn , giữ nguyên hàng làm tròn
TK +Bước 1 lấy từ trái sang phải đến chữ số cần làm tròn . ( các c#ữ số còn lại bỏ đi )
+ Bước 2 lấy chữ số đầu tiên bỏ đi ( tín# từ trái sang p#ải )so sánh với số 5 - Nếu chữ số đầu tiên bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thanh giữ nguyên bộ phận lấy - Nếu chữ số đầu tiên bị bỏ đi lớn hơn lớn hơn hoặc bằng 5 ta +1vào chữ số cuối cùng của bộ phận đã lấy
+ bước 3 các chữ số bị bỏ đi bởi các chữ số 0
các kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện đc chia làm mấy nhóm kể tên từng nhóm ? kể tên từng loại và nêu kí hiệu