Viết các số sau dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,(8); -17,(23);
b) 0,2333....; 0,15(432); -1,4(51)
Bài 6. Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số tối giản
0.(1)
0.(01)
1.(8)
0.(27)
\(0,\left(1\right)=\dfrac{1}{9}\)
\(0,\left(01\right)=\dfrac{1}{99}\)
\(1,\left(8\right)=\dfrac{187}{99}=\dfrac{187:11}{99:11}=\dfrac{17}{9}\)
\(0,\left(27\right)=\dfrac{27}{99}=\dfrac{27:9}{99:9}=\dfrac{3}{11}\)
Viết các phân số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
-0,(4) ; 2,(23) ; 5,2(8) ; -4,05(3)
-0,(4)=-4.0,(1)=\(\frac{-4}{9}\)
2,(23)=2+0,(23)=2+23.0,(01)=2+\(\frac{23}{99}\)=\(\frac{221}{99}\)
-4/9;221/99;238/45;-304/75
a,Trong các phân số sau:7/8;-13/20;51/44;-122/60;8/21 phân số nào được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn,vô hạn tuần hoàn?giải thích tại sao?
b,Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:0,0(3);0,1(2);0,3(27);23,100(14);0,(27);0,(703);2,01(63);0,88(63);2,41(3)
Bài 2: viết các số thập phân vô hạn tuàn hàn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
0,(4) ; 1,(2) ; 0,0(8) ; 0,1(2) ; 2,0(6)
0,(4)=4/9
1,(2)=11/9
0,0(8)=4/45
0,1(2)=11/90
Bài 6. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
a) 4,2
b) 5,16
c) 0,(8)
d) 0,(31)
e) 1,(21)
Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
a) \(\dfrac{8}{16}\) b) \(\dfrac{10}{30}\) c) \(\dfrac{24}{18}\) d) \(\dfrac{20}{28}\)
a) \(\dfrac{8}{16}=\dfrac{8:8}{16:8}=\dfrac{1}{2}\)
b) \(\dfrac{10}{30}=\dfrac{10:10}{30:10}=\dfrac{1}{3}\)
c) \(\dfrac{24}{18}=\dfrac{24:6}{18:6}=\dfrac{4}{3}\)
d) \(\dfrac{20}{28}=\dfrac{20:4}{28:4}=\dfrac{5}{7}\)
Viết các số thập phân sau dây dưới dạng phân số tối giản
a) 0 , ( 27 ) ; 4 , ( 5 ) ; 3 , ( 42 ) ; 3 , ( 321 ) ; − 0 , 15
b) 0 , 0 ( 8 ) ; 0 , 1 ( 2 ) ; 3 , 2 ( 45 ) ; − 0 , 34 ( 567 ) ; 0 , 413 ( 1561 )
hãy viết các số sau dưới dạng phân số tối giản
0,(6)
0,(24)
2,(1485)
0,(6)=2/3
0,(24)=8/33
2,(1485)=217/101
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số tối giản. a) -1, (3) ; b) 0, (72) ; c) -0,(4 6) ; d) 1, (09)
a: \(-1,\left(3\right)=-\dfrac{4}{3}\)
b: \(0,\left(72\right)=\dfrac{8}{11}\)