So sánh màu sắc, tính cứng, tính dẻo, tính giòn của gang và thép
Sử dụng các chữ số 1, 2 theo thứ tự giảm dần của các tính chất
Hãy lập bảng so sánh các tính chất như cứng, dẻo, khả năng biến dạng, tính giòn và màu sắc của các kim loại sau: gang, thép, đồng, nhôm.
So sánh | Gang | Thép
| Đồng | Nhôm |
Cứng | Cứng | Cứng | ||
Dẻo | Không dẻo | Dẻo | Tính dẻo cao | Tính dẻo cao |
Khả năng biến dạng | Không rèn, dập được nhưng đúc tốt | Biến dạng dẻo | Độ bền cao | Dễ uốn |
Tính giòn | Giòn | Không giòn | Không giòn | Không giòn |
Màu sắc | Màu xám | Màu xám trắng | Màu vàng, hơi ngả đỏ | Màu trắng |
So sánh tính cứng, tính dẻo và khả năng biến dạng của thép, đồng, nhôm
Sử dụng 1, 2, 3, theo thứ tự giảm dần của tính dẻo, tính cứng và khả năng biến dạng
So sánh tính cứng, tính dẻo, khối lượng, màu sắc của thép và nhựa
Chú ý: Sử dụng các kí hiệu lớn hơn (>), nhỏ hơn (<) để so sánh
Tính chất | Thép | Nhựa |
Tính cứng | > | < |
Tính dẻo | < | > |
Khối lượng | > | < |
Màu sắc | > | < |
DÒNG NÀO DƯỚI ĐÂY NÊU ĐÚNG TÍNH CHẤT CỦA GANG?
A. LÀ KIM LOẠI MÀU TRẮNG, ÁNH KIM, NHẸ, CÓ THỂ KÉO THÀNH SỢI, DÁT MỎNG
B.LÀ KIM LOẠI CÓ TÍNH DẺO, DỄ UỐN, DỄ KÉO THÀNH SỢI, DỄ RÈN
C.LÀ KIM LOẠI CỦA SẮT VÀ CÁC BON, CỨNG, GIÒN, DỄ UỐN THÀNH SỢI, KHÓ BỊ GỈ
D.LÀ KIM LOẠI CỦA SẮT VÀ CÁC BON, CỨNG, GIÒN KHÔNG THỂ UỐN HAY KÉO THÀNH SỢI.
CÁC BẠN ĐAM MÊ KHOA HỌC GIÚP MÌNH NHA
A. LÀ KIM LOẠI MÀU TRẮNG, ÁNH KIM, NHẸ, CÓ THỂ KÉO THÀNH SỢI, DÁT MỎNG.
Đúng ko nhỉ mình nhớ sơ sơ
Dòng nào dưới đây nêu đúng tính chất của gang? A. là kim loại màu trắng, ánh kim, nhẹ, có thể kéo thành sợi, dát mỏng B. là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn C. là hợp kim của sắt và các-bon, cứng, bền, dẻo, dễ kéo thành sợi, khó bị gỉ D. là hợp kim của sắt và các-bon, cứng, giòn không thể uốn hay kéo thành sợi
Dòng nào dưới đây nêu đúng tính chất của gang?
A. là kim loại màu trắng, ánh kim, nhẹ, có thể kéo thành sợi, dát mỏng
B. là kim loại có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn
C. là hợp kim của sắt và các-bon, cứng, bền, dẻo, dễ kéo thành sợi, khó bị gỉ
D. là hợp kim của sắt và các-bon, cứng, giòn không thể uốn hay kéo thành sợi
chọn A nha ( học tốt )
sorry , câu đúng phải là D
Có những nhận xét sau:
a. Từ Na2SO4 cần tối thiểu ba phản ứng hóa học để điều chế kim loại natri.
b. Có thể điều chế Cu bằng phương pháp thủy luyện, phương pháp nhiệt luyện và phương pháp điện phân.
c. Vai trò của criolit là chất xúc tác trong quá trình sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
d. Trong pin điện hóa cũng như trong điện phân, ở anot xảy ra quá trình khử, catot xảy ra quá trình oxi hóa.
e. Nối thanh Cu với thanh Zn bằng dây dẫn rồi nhúng vào dung dịch HCl thì khí thoát ra chủ yếu ở thanh Zn.
f. Các kim loại kiềm là các chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.
g. Các hợp kim thường dẫn điện tốt hơn so với các kim loại.
h. Tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim khác nhiều so với kim loại tạo thành hợp kim.
i. Tính dẫn điện của các kim loại giảm dần theo thứ tự Ag, Au, Cu, Al.
k. Gang xám chứa ít cacbon, rất ít silic, chứa nhiều xementit (Fe3C). Gang xám rất cứng và giòn, chủ yếu dùng để luyện thép. Số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Trong các phát biểu sau về hợp kim, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. Là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
2. Dẫn điện tốt hơn kim loại cơ bản tham gia tạo thành hợp kim.
3. Có tính chất vật lý tương tự như của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
4. Tính chất hóa học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
5. Hầu hết các hợp kim đều khó bị ăn mòn hơn kim loại tinh khiết.
6. Gang trắng chứa nhiều cacbon, silic. Gang trắng rất cứng và giòn, dùng để luyện thép
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Chọn đáp án C.
Đúng.
Đặc tính sản phẩm hợp kim giống kim loại thông thường khác với đặc tính của kim loại hợp thành, đôi khi còn khác hẳn
Hợp kim luôn cho ta những đặc tính vượt trội so với kim loại nguyên chất hợp thành.
Ví dụ, thép (hợp kim của sắt) có độ bền vượt trội so với kim loại hợp thành của nó là sắt
Đặc tính vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại được hợp kim hoá, như mật độ, độ kháng cự, tính điện và hệ số dẫn nhiệt, những các đặc tính cơ khí của hợp kim lại có sự khác một cách rõ rệt, như độ bền kéo, độ bền cắt, độ cứng, khả năng chống ăn mòn...
=> (2), (3) sai.
(4) sai. Tính chất hóa học của hợp kim là tổng hợp tính chất của từng thành phần tạo thành.
(5) sai. Hợp kim dễ bị ăn mòn điện hóa hơn kim loại tinh khiết, kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
(6) sai. Gang xám chứa nhiều cacbon và silic.
(ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Trong các phát biểu sau về hợp kim, có bao nhiêu phát biểu không đúng:
1. Là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
2. Dẫn điện tốt hơn kim loại cơ bản tham gia tạo thành hợp kim.
3. Có tính chất vật lý tương tự như của các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
4. Tính chất hóa học của hợp kim khác nhiều so với các đơn chất tham gia tạo thành hợp kim.
5. Hầu hết các hợp kim đều khó bị ăn mòn hơn kim loại tinh khiết.
6. Gang trắng chứa nhiều cacbon, silic. Gang trắng rất cứng và giòn, dùng để luyện thép.
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Giải thích:
Đúng.
Đặc tính sản phẩm hợp kim giống kim loại thông thường khác với đặc tính của kim loại hợp thành, đôi khi còn khác hẳn. Hợp kim luôn cho ta những đặc tính vượt trội so với kim loại nguyên chất hợp thành. Ví dụ, thép (hợp kim của sắt) có độ bền vượt trội so với kim loại hợp thành của nó là sắt. Đặc tính vật lý của hợp kim không khác nhiều kim loại được hợp kim hoá, như mật độ, độ kháng cự, tính điện và hệ số dẫn nhiệt, những các đặc tính cơ khí của hợp kim lại có sự khác một cách rõ rệt, như độ bền kéo, độ bền cắt, độ cứng, khả năng chống ăn mòn...
=> (2), (3) sai.
(4) sai. Tính chất hóa học của hợp kim là tổng hợp tính chất của từng thành phần tạo thành.
(5) sai. Hợp kim dễ bị ăn mòn điện hóa hơn kim loại tinh khiết, kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước.
(6) sai. Gang xám chứa nhiều cacbon và silic.
Đáp án C.