Hãy quan sát các hình 2.2 và nhật xét về các đặc điểm của các tia chiếu chiếu trong các hình a,b và c?
Em hãy quan sát bốn trang chiếu trong Hình 1. Em có nhận xét gì về màu sắc và nội dung trình bày trên các trang chiếu?
Trên các trang chiếu, màu sắc trình bày phù hợp, các nội dung được sắp xếp hợp lí, phù hợp với nội dung của slide.
Quan sát Hình 2.15 và nêu đặc điểm các hình chiếu của hình cầu
Hình chiếu của hình cầu là các đường tròn giống nhau, có đường kính d.
Quan sát ren trục (h11.2) và xem các hình chiếu của ren trục (11.3). Em hãy nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh và các mệnh để sau:
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét .....(trả lời:nét liền đậm)
- Đường chân ren được vẽ bằng nét .....(trả lời:nét liền mảnh)
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét .....(trả lời:nét liền đậm)
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét .....(trả lời:nét liền đậm)
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét .....(trả lời:nét liền mảnh)
Quan sát ren lỗ (h11.4) và xem các hình chiếu của ren lỗ (11.5).Em hãy nhận xét về quy ước vẽ ren bằng cách ghi cụm từ liền đậm và cụm từ liền mảnh và các mệnh để sau:
- Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ....(trả lời:nét liền đậm)
- Đường chân ren được vẽ bằng nét ....(trả lời:nét liền mảnh)
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét ....(trả lời:nét liền đậm)
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét ....(trả lời:nét liền đậm)
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét ....(trả lời:nét liền mảnh)
Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồng bằng ở nước ta.
Tham khảo:
♦ Đồng bằng sông Hồng:
- Diện tích: 15 000 km2
- Đặc điểm:
+ Nguồn gốc: được bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Độ cao: khoảng 2 - 4m
+ Trong đồng bằng có nhiều đồi núi sót, chia cắt đồng bằng thành nhiêu ô trũng; còn hệ thống đê biển ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng.
♦ Đồng bằng sông Cửu Long:
- Diện tích: 40 000 km2
- Đặc điểm:
+ Nguồn gốc: Được bồi đắp phù sa từ hệ thống sông Mê Công.
+ Độ cao: Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.
+ Trong đồng bằng còn có nhiều ô trũng lớn, ngập nước hằng năm và ảnh hưởng thường xuyên của thủy triều.
♦ Các đồng bằng ven biển miền Trung:
- Diện tích: 15000 km2
- Đặc điểm:
+ Nguồn gốc: được sự bồi đắp phù sa của biển.
+ Đồng bằng hẹp nhỏ, hẹp ngang, dốc và bị chia cắt bởi các dãy núi hướng tây đông.
Em hãy quan sát thầy cô trình chiếu và nhận xét về cách chuyển tiếp giữa các trang chiếu.
Cách chuyển tiếp giữa các trang chiếu hấp dẫn, sinh động.
Dựa vào thông tin và quan sát hình 2.2, hãy trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta.
tham khảo
Địa hình đồi núi nước ta chia thành 4 khu vực: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam, chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
- Hệ thống núi: Hệ thống núi chạy dọc bên bờ Biển Đông, kéo dài trên 1 400 km từ biên giới Việt - Trung đến Đông Nam Bộ. Các dãy núi lan ra sát biển thu hẹp diện tích đồng bằng.
+ Hướng dãy núi: Các dãy núi nước ta có hai hướng chính: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
+ Phân bậc rõ rệt: Hệ thống núi ở nước ta có sự phân bậc rõ ràng, trong đó đồi núi thấp chiếm ưu thế với 60% diện tích cả nước, núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm khoảng 1%. Những vùng núi cao địa hình rất hiểm trở, lắm đèo dốc như vùng Tây Bắc, Tây Nguyên,…
Câu hỏi 12: Quan sát Hình 2.10 và nhận xét hình dạng các hình chiếu của khối tròn xoay.
Hình dạng các hình chiếu của khối tròn xoay:
- Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh là hình chữ nhật
- Hình chiếu bằng là hình tròn
Cho vật thể có các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1,2,3 (hình 2.5).
a) Đánh dấu (x) vào mẫu bảng 2.1 để chỉ rõ sự tương ứng của hình chiếu với hướng chiếu và ghi tên gọi các hình chiếu.
b) Ghi số thứ tự hình chiếu vào ô của mẫu bảng 2.2 và 2.3 để chỉ rõ cách bố trí các hình chiếu theo phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.