Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
21 tháng 4 2017 lúc 19:56

Ứng dụng của oxi:

- Oxi có vai trò quyết định với sự sống của con người và động vật.

- Oxi cần trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại ...

Ứng dụng của ozon :

- Trong thương mại, người ta dùng ozon để tẩy trắng các loại tình bột, dầu ăn và nhiểu chất khác.

- Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

Chuột yêu Gạo
Xem chi tiết
Cherry
15 tháng 3 2021 lúc 17:59

Oxi có thể oxi hóa được nhiều chất tạo ra nhiệt và phát sáng --> được gọi là sự cháy. Nhiệt do quá trình cháy được chuyển hóa thành các dạng năng lượng phục vụ đời sống và sản xuất

Y tế: khí thở, khí hỗn hợp cho chuẩn đoán và gây mê

Oxi thực hiện oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể động, thực vật. Sự oxi hóa này diễn ra liên tực trong suốt quá trình sống sinh ra khí CO2 và năng lượng. Nguồn năng lượng này dùng để duy trì các hoạt động sống.

--> Không có khí oxi sẽ không có sự sống trên trái đất

Trong đời sống, tất cả quá trình trao đồi chất của cơ thể đều cần oxi

Công nghệ luyện kim: tinh luyện thép, gang, đồng, sắt và các kim loại khác

1. Vai trò của oxi đối với sự sống và sự cháy

Oxi có vai trò vô cùng quan trọng đối với chúng ta, nó rất cần thiết cho đời sống và sản xuất. Nhưng hai ứng dụng quan trọng nhất của Oxi là duy trì sự sống và sự cháy

Ứng dụng của oxi trong đời sống

Công nghệ hóa chất oxi hóa axeton, tạo khí hóa than, khí dầu trong hóa dầu, lên men trong sản xuất, oxi hóa hidro sunfua thành lưu huỳnh đioxit,...

Hàng hải: khí hỗn hợp cho lặn

Khám phá đại dương

Oxi không những duy trì sự sống cho trái đất mà còn giúp cho các ngành công nghiệp hiện đại hơn, giúp con người khám phá những nơi như đáy biển, bầu trời,... để mở rộng tầm hiểu biết hơn.

==> Cần bảo vệ và giữ gìn nguồn oxi trong tự nhiên.

Vai trò của oxi đối với sự cháy

Công nghệ hàn oxy-axetylen

Vai trò, ứng dụng của oxi, ozon trong đời sống

Bạn tham khảo nhé!

Bình Trần Thị
Xem chi tiết
Ntt Hồng
24 tháng 2 2016 lúc 21:20

a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa.

(1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Pt, Au, Ag... còn ozon tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt.

3Fe + 2O2  Fe3O4

2Ag + O3 -> Ag2O + O2

(2) Tác dụng với phi kim.

 4P + 5O2 -> 2P2O5

2C + 2O3 -> 2CO2 + O2

(3) Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ :

C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O

2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O

b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

- Oxi không tác dụng được với Ag, nhưng Ozon tác dụng được :

2Ag + O3 -> Ag2O + O2

O2 không oxi hóa được I-  nhưng O3 oxi hóa được thành I2 :

2KI + O3 + H2O -> I2 + 2KOH + O2

-So với phân tử O2, phân tử O3 kém bền , dễ bị phân hủy .

O3 -> O2 +  O ;     2O -> O2

Oxi dạng nguyên tử hoạt động mạnh hơn oxi dạng phân tử nên ozon hoạt động mạnh hơn oxi.



 

Lê T. Ngaa
Xem chi tiết
Minh Nhân
28 tháng 2 2021 lúc 11:26

\(n_{O_2}=0.9\left(mol\right),n_{O_3}=0.1\left(mol\right)\)

\(2O_3\rightarrow3O_2\)

\(0.1......0.15\)

\(V_{O_2}=\left(0.9+0.15\right)\cdot22.4=23.52\left(l\right)\)

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
31 tháng 1 2018 lúc 8:18

Oxi và ozon đều có tính oxi hóa

(1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Pt, Au, Ag,… còn ozon tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt.

3Fe + 2O2 → Fe3O4

2Ag + O3 → Ag2O + O2

(2) Tác dụng với phi kim

Oxi, ozon tác dụng với các nguyên tố phi kim (trừ halogen)

4P + 5O2 → 2P2O5

2C + 2O3 → 2CO2 + O2

(3) Tác dụng với hợp chất

Oxi và ozon tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

Thuỳ Dương Nguyễn Thị
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Minh
14 tháng 3 2022 lúc 21:06

Cl2 + 2NaBr --> 2NaCl + Br2
Cl2 +2NaI --->2 NaCl + I2
 

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
23 tháng 1 2019 lúc 7:04

Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi

Ozon là một trong số những chất có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn O2

- O2 không oxi hóa được Ag, nhưng O3 oxi hóa Ag thàn Ag2O:

2Ag + O3 → Ag2O + O2

- O2 không oxi hóa được I- nhưng O3 oxi hóa I- thành I2.

2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2

Giải thích:

- Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (3,5), chỉ kém flo (4). Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim rất hoạt động có tính oxi hóa mạnh

- So với phân tửu O2, phân tử O3 rất kém bền, dễ biến đổi phân hủy

O3 → O2 + O; 2O → O2

Oxi dạng nguyên tửu hoạt đồng hóa học mạnh hơn oxi ở dạng phân tử cho nên ozzon hoạt động hơn oxi.

minh thoa
Xem chi tiết
hóa
8 tháng 3 2016 lúc 15:37

nO2=a(mol)

nO3=b(mol)\(\text{⇒Σ}\) số mol hỗn hợp ban đầu=a+b(mol)2O3  --UV-->  3O2Theo pt: \(\Sigma\) số mol hh sau phản ứng=a+1,5bTa có:%V tăng lên \(=\frac{1,5b-b}{a+b}\).100%=2%\(\Rightarrow\)a=24b\(\Rightarrow\)%VO3=\(\frac{b}{24b+b}\).100%=4%\(\Rightarrow\)%VO2=96%
....
Xem chi tiết
Rhider
24 tháng 11 2021 lúc 7:30

Câu 2 : C

Câu 3 ; D

Câu 4 : A

Câu 5 : D

Câu 6 : B

Câu 7 : C

Câu 8 : A

ღ๖ۣۜBĭη➻²ƙ⁸ღ
24 tháng 11 2021 lúc 7:32

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: C

Câu 6: D

๖ۣۜHả๖ۣۜI
24 tháng 11 2021 lúc 7:37

1/Hãy cho biết chất nào là đơn chất 

A. Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.

B. Canxi cacbonat do ba nguyên tố oxi, cacbon và canxi cấu tạo nên

C. Khí sunfurơ do 2 nguyên tố oxi và lưu huỳnh cấu tạo nên

D. Đường do 3 nguyên tố cacbon, hidro, oxi cấu tạo nên

2/Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ? 

A. 1 nguyên tố

B. 2 nguyên tố

C. 3 nguyên tố

D. 4 nguyên tố trở lên

3/Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ? 

A. 1 nguyên tố

B. Chỉ từ 2 nguyên tố

C. Chỉ từ 3 nguyên tố

D. Từ 2 nguyên tố trở lên

4/Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra ? 

A. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

B. Có chất kết tủa ( chất không tan ).

C. Có sự thay đổi màu sắc

D. Một trong số các dấu hiệu trên.

5/Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là: 

A. XSO4

B. X(SO4)3

C. X2(SO4)3

D. X3SO4

6/Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau: 

A. NO

B. N2O

C. N2O3

D. NO2