Hãy cho biết những ứng dụng của khí oxi và ozon.
Hãy cho biết những ứng dụng của khí oxi và khí ozon.
Ứng dụng của oxi:
- Oxi có vai trò quyết định với sự sống của con người và động vật.
- Oxi cần trong công nghiệp hóa chất, luyện thép, hàn cắt kim loại ...
Ứng dụng của ozon :
- Trong thương mại, người ta dùng ozon để tẩy trắng các loại tình bột, dầu ăn và nhiểu chất khác.
- Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
Hãy nêu các ứng dụng chủ yếu của oxi và ozon
Oxi có thể oxi hóa được nhiều chất tạo ra nhiệt và phát sáng --> được gọi là sự cháy. Nhiệt do quá trình cháy được chuyển hóa thành các dạng năng lượng phục vụ đời sống và sản xuất
Y tế: khí thở, khí hỗn hợp cho chuẩn đoán và gây mê
Oxi thực hiện oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể động, thực vật. Sự oxi hóa này diễn ra liên tực trong suốt quá trình sống sinh ra khí CO2 và năng lượng. Nguồn năng lượng này dùng để duy trì các hoạt động sống.
--> Không có khí oxi sẽ không có sự sống trên trái đất
Trong đời sống, tất cả quá trình trao đồi chất của cơ thể đều cần oxi
Công nghệ luyện kim: tinh luyện thép, gang, đồng, sắt và các kim loại khác
1. Vai trò của oxi đối với sự sống và sự cháyOxi có vai trò vô cùng quan trọng đối với chúng ta, nó rất cần thiết cho đời sống và sản xuất. Nhưng hai ứng dụng quan trọng nhất của Oxi là duy trì sự sống và sự cháy
Ứng dụng của oxi trong đời sống
Công nghệ hóa chất oxi hóa axeton, tạo khí hóa than, khí dầu trong hóa dầu, lên men trong sản xuất, oxi hóa hidro sunfua thành lưu huỳnh đioxit,...
Hàng hải: khí hỗn hợp cho lặn
Khám phá đại dương
Oxi không những duy trì sự sống cho trái đất mà còn giúp cho các ngành công nghiệp hiện đại hơn, giúp con người khám phá những nơi như đáy biển, bầu trời,... để mở rộng tầm hiểu biết hơn.
==> Cần bảo vệ và giữ gìn nguồn oxi trong tự nhiên.
Vai trò của oxi đối với sự cháy
Công nghệ hàn oxy-axetylen
Vai trò, ứng dụng của oxi, ozon trong đời sốngBạn tham khảo nhé!
hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng : a) oxi và ozon đều có tính oxi hóa ; b) ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi .
a) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa.
(1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Pt, Au, Ag... còn ozon tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt.
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
(2) Tác dụng với phi kim.
4P + 5O2 -> 2P2O5
2C + 2O3 -> 2CO2 + O2
(3) Tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ, hữu cơ :
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O
2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O
b) Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
- Oxi không tác dụng được với Ag, nhưng Ozon tác dụng được :
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
O2 không oxi hóa được I- nhưng O3 oxi hóa được thành I2 :
2KI + O3 + H2O -> I2 + 2KOH + O2
-So với phân tử O2, phân tử O3 kém bền , dễ bị phân hủy .
O3 -> O2 + O ; 2O -> O2
Oxi dạng nguyên tử hoạt động mạnh hơn oxi dạng phân tử nên ozon hoạt động mạnh hơn oxi.
cho một bình kín chứa 1 mol hỗn hợp oxi và ozon,tỉ lệ mon tương ứng 9:1 sau 1 thời gian ozon bị phân hủy hết xác định thể tích của khí sau phản ứng biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(n_{O_2}=0.9\left(mol\right),n_{O_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(2O_3\rightarrow3O_2\)
\(0.1......0.15\)
\(V_{O_2}=\left(0.9+0.15\right)\cdot22.4=23.52\left(l\right)\)
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng:
Oxi và ozon đều có tính chất oxi hóa.
Oxi và ozon đều có tính oxi hóa
(1) Tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Pt, Au, Ag,… còn ozon tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt.
3Fe + 2O2 → Fe3O4
2Ag + O3 → Ag2O + O2
(2) Tác dụng với phi kim
Oxi, ozon tác dụng với các nguyên tố phi kim (trừ halogen)
4P + 5O2 → 2P2O5
2C + 2O3 → 2CO2 + O2
(3) Tác dụng với hợp chất
Oxi và ozon tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Bài 2:
1. Viết 2 phương trình phản ứng chứng minh Clo có tính oxi hoá mạnh hơn brom và iot?
2. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng:
a) Oxi và ozon đều có tính chất oxi hóa.
b) Ozon có tính chất oxi hóa mạnh hơn oxi.
3. Viết phương trình phản ứng của các nguyên tố halogen khi tác dụng với nước (ghi rõ điều
kiện, nếu có) ?
4. Từ Clo viết phương trình phản ứng điều chế nước Giaven và Clorua vôi?
5. Muối ăn không những có tầm quan trọng trong đời sống hàng ngày của con người mà còn là
nguyên liệu để sản xuất NaOH. Viết phương trình hóa học của phản ứng sản xuất NaOH từ muối
ăn
6. Viết phương trình phản ứng chứng minh HF có thể ăn mòn thuỷ tinh và phương trình của Flo
tác dụng với nước?
Cl2 + 2NaBr --> 2NaCl + Br2
Cl2 +2NaI --->2 NaCl + I2
Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng: Ozon có tính chất oxi hóa mạnh hơn oxi.
Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi
Ozon là một trong số những chất có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn O2
- O2 không oxi hóa được Ag, nhưng O3 oxi hóa Ag thàn Ag2O:
2Ag + O3 → Ag2O + O2
- O2 không oxi hóa được I- nhưng O3 oxi hóa I- thành I2.
2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
Giải thích:
- Khi tham gia phản ứng, nguyên tử O dễ dàng nhận thêm 2e. nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (3,5), chỉ kém flo (4). Do vậy, oxi là nguyên tố phi kim rất hoạt động có tính oxi hóa mạnh
- So với phân tửu O2, phân tử O3 rất kém bền, dễ biến đổi phân hủy
O3 → O2 + O; 2O → O2
Oxi dạng nguyên tửu hoạt đồng hóa học mạnh hơn oxi ở dạng phân tử cho nên ozzon hoạt động hơn oxi.
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí đó trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
nO2=a(mol)
nO3=b(mol)\(\text{⇒Σ}\) số mol hỗn hợp ban đầu=a+b(mol)2O3 --UV--> 3O2Theo pt: \(\Sigma\) số mol hh sau phản ứng=a+1,5bTa có:%V tăng lên \(=\frac{1,5b-b}{a+b}\).100%=2%\(\Rightarrow\)a=24b\(\Rightarrow\)%VO3=\(\frac{b}{24b+b}\).100%=4%\(\Rightarrow\)%VO2=96%1/Hãy cho biết chất nào là đơn chất
A. Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
B. Canxi cacbonat do ba nguyên tố oxi, cacbon và canxi cấu tạo nên
C. Khí sunfurơ do 2 nguyên tố oxi và lưu huỳnh cấu tạo nên
D. Đường do 3 nguyên tố cacbon, hidro, oxi cấu tạo nên
2/Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
A. 1 nguyên tố
B. 2 nguyên tố
C. 3 nguyên tố
D. 4 nguyên tố trở lên
3/Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
A. 1 nguyên tố
B. Chỉ từ 2 nguyên tố
C. Chỉ từ 3 nguyên tố
D. Từ 2 nguyên tố trở lên
4/Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra ?
A. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).
B. Có chất kết tủa ( chất không tan ).
C. Có sự thay đổi màu sắc
D. Một trong số các dấu hiệu trên.
5/Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4
B. X(SO4)3
C. X2(SO4)3
D. X3SO4
6/Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. NO
B. N2O
C. N2O3
D. NO2
Câu 2 : C
Câu 3 ; D
Câu 4 : A
Câu 5 : D
Câu 6 : B
Câu 7 : C
Câu 8 : A
Câu 1: A
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: D
1/Hãy cho biết chất nào là đơn chất
A. Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
B. Canxi cacbonat do ba nguyên tố oxi, cacbon và canxi cấu tạo nên
C. Khí sunfurơ do 2 nguyên tố oxi và lưu huỳnh cấu tạo nên
D. Đường do 3 nguyên tố cacbon, hidro, oxi cấu tạo nên
2/Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
A. 1 nguyên tố
B. 2 nguyên tố
C. 3 nguyên tố
D. 4 nguyên tố trở lên
3/Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
A. 1 nguyên tố
B. Chỉ từ 2 nguyên tố
C. Chỉ từ 3 nguyên tố
D. Từ 2 nguyên tố trở lên
4/Dấu hiệu nào giúp ta khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra ?
A. Có chất khí thoát ra (sủi bọt).
B. Có chất kết tủa ( chất không tan ).
C. Có sự thay đổi màu sắc
D. Một trong số các dấu hiệu trên.
5/Nguyên tố X có hoá trị III, công thức của muối sunfat là:
A. XSO4
B. X(SO4)3
C. X2(SO4)3
D. X3SO4
6/Biết N có hoá trị IV, hãy chọn công thức hoá học phù hợp với qui tắc hoá trị trong đó có các công thức sau:
A. NO
B. N2O
C. N2O3
D. NO2