Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron?
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron ?
Hạt chứa 20 nơtron và 19 proton và 19 electron. Suy ra z = 19, số khối A = 19 + 20 = 39. Vậy hạt đó là: 3919K
Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 19 nơtron?
A. K 19 39
B. A 18 40 r
C. C 20 38 a
D. C 17 37 l
Đáp án A
Số khối A = Z + N = 20 + 19 = 39
tổng số hạt proton notron và electron trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 19 a.Xác định nguyên tử khối
b.Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó
a)\(Z=P+N=19\)
b)\(1s^22s^22p^63s^23p^64s^1\)
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron?
A. 17O
B. 18O
C. 16O
D. 17F
. Cho các phát biểu sau: (1).Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron. (2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3). Trong nguyên tử, số electron bằng số proton. (4). Đồng vị là những nguyên tử có cùng số khối. (5). Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản. (6). Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron (7). Trong nguyên tử hạt mang điện chỉ là proton. (8). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Số phát biểu đúng
A.2 B.3 C.4 D.5
Trong một nguyên tử Cacbon có chứa 6 notron, 6 electron và 6 proton. Tính phần trăm khối lượng của electron trong nguyên tử?
$m_{nguyên\ tử} = 6.1,67.10^{-27} + 6.1,67.10^{-27} + 6.9,1.10^{-31} = 2.10^{-26}(kg)$
\(\%m_e=\dfrac{6.9,1.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100\%=0,027\%\%\)
Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau đây?
A. Notron. B. Proton.
C. Electron. D. Proton và nơton trong nhân.
Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nowtron và 19 electron.
- TÍnh khối lượng tuyệt đối của 1 nguyên tử kali.
- Tính số nguyên tử K có trong 0,975g kali.
- Tìm tỉ số về khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử kali/
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố Z là 24( Cho biết các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2- 82 trong bảng tuần hoàn thì : 1≤N/Z≤1,5
a. Tính số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử Z
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của Z
Ta có: \(1\le\dfrac{N}{Z}\le1,5\)
\(\Rightarrow Z\le N\le1,5Z\)
\(\Rightarrow3Z\le2Z+N\le3,5Z\)
Vậy ta có : \(3Z\le24\le3,5Z\)
=> \(6,86\le Z\le8\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}Z=7\left(N\right)\\Z=8\left(O\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}N=10\\N=8\end{matrix}\right.\)
Mà theo đề bài : \(1\le\dfrac{N}{Z}\le1,5\)
=> Chỉ có O thỏa mãn
=> Z là O , số P= số E =8 , N=8
b) Cấu hình E: 1s22s22p4