Cho hình vẽ bên, biết KN = 12 cm, IN = 13 cm và I là giao điểm, các phân giác của tam giác MNL.
a) So sánh IP và IH.
b) Tính IH.
Cho hình vẽ bên, biết KN=12cm, IN=13cm và I là giao điểm, các phân giác của tam giác MNL.
a) So sánh IP và IH.
b) Tính IH
a) Vì I là giao điểm của các đường phân giác của \(\Delta MNP\) nên nó cách đều các cạnh của \(\Delta MNP\)
\(\Rightarrow IH=IP\)
b) \(\Delta IKN\) vuông tại K áp dụng định lý Pi-ta-go ta có:
\(IN^2=IK^2+KN^2\)
\(\Rightarrow IK^2=IN^2-KN^2\)
\(\Rightarrow IK^2=13^2-12^2\)
\(\Rightarrow IK^2=25\)
\(\Rightarrow IK=\sqrt{25}=5\left(cm\right)\)
Vì I cách đều các cạnh của \(\Delta MNP\) nên
\(\Rightarrow IK=IH=5\left(cm\right)\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC tại I. Vẽ IH vuông góc với BC( H thuộc BC). GỌi K là giao điểm của IH và AB
a. CM IA=IH
b. Cm tam giác IKC cân
c. Cho BH=6cm, HC=4 cm. Tính AB và AC
a: Xét ΔBAI vuông tại A và ΔBHI vuông tại H có
BI chung
\(\widehat{ABI}=\widehat{HBI}\)
Do đó: ΔBAI=ΔBHI
Suy ra: IA=IH
b: Xét ΔAIK vuông tại A và ΔHIC vuông tại H có
IA=IH
\(\widehat{AIK}=\widehat{HIC}\)
Do đó: ΔAIK=ΔHIC
Suy ra: IK=IC
hay ΔIKC cân tại I
c. ta có BH = AB ( cmt ) => AB = 6cm
áp dụng định lí pitago ta có
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(10^2-6^2=AC^2\)
AC=\(\sqrt{64}=8cm\)
1)cho tam giác ABC có góc A=80 độ phân giác của góc trong phân giác góc B và góc C. Tính góc BIC
-vẽ hình-
2) cho đoạn thẳng BC và trung trực của nó. Gọi giao điểm của d và BC là I lấy A thuộc I
a. CM tam giác AIB=AIC
b. kẻ IH vuông góc AB;IK vuông góc AC. CM tam giác AHK cân
c. CM AK // BC
- vẽ hình-
Trong tam giác ABC có:
∠A + ∠(ABC) + ∠(ACB) = 180o ⇒ ∠(ABC) + ∠(ACB) = 180o - 80o = 100o
Mà BI và CI lâ các tia phân giác nên
∠(ABC) + ∠(ACB) = 2.∠(IBC) + 2.∠(ICB) = 2 (∠(IBC) + ∠(ICB) )
Suy ra ∠(IBC) + ∠(ICB) = 50o
Mà ∠(IBC) + ∠(ICB) + ∠(BIC) = 180o ⇒ ∠(BIC) = 130o.
Cho hình vẽ, biết MB=MC,
MH là chiều cao của tam giác AMB,
MK là chiều cao của tam giác AMC
và MH=13 cm, MK=6,5 cm.
a) So sánh diện tích hai tam giác AMB và AMC?
b) Tính diện tích tam giác ABC biết AB+AC = 48 cm
Cho hình vẽ, biết MB=MC,
MH là chiều cao của tam giác AMB,
MK là chiều cao của tam giác AMC
và MH=13 cm, MK=6,5 cm.
a) So sánh diện tích hai tam giác AMB và AMC?
b) Tính diện tích tam giác ABC biết AB+AC = 48 cm
Trên hình vẽ bên, cho MB = MC, MQ là chiều cao của tam giác AMC, MP là chiều cao của tam giác AMB, MP = 6 cm, MQ = 3 cm. a) So sánh AB và AC. b) Tính diện tích tam giác ABC biết AB + AC = 21 cm
Bài giải :
a, SAMC = SABM ( vì MC = MB ) và có chung chiều cao hạ từ A xuống đáy CB
Vậy tỉ số chiều cao MQ/MP = = AC/AB =
Vậy AC gấp 2 lần AB
b, Diện tích tam giác ABC là :
21 × 2 = 42
Đáp số : ......................
Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D.
a) Cho biết BC=10cm, AB=6cm, AD=3cm. Tính AC, CD
b)Vẽ DE vuông góc với BC tại F. CM: tam giác ABD= tam giác EBD và tam giác BAE cân
c) Gọi F là giao điểm của AB và DE. So sánh DE và DF
d)Gọi H là giao điểm của BD và CF. K là điểm trên tia đối của tia DF sao cho DK = DF. I là điểm trên đoạn thẳng CD sao cho CI = 2DI. CM:K, H, I thẳng hàng
1.Cho tam giác ABC. Vẽ bên ngoài tam giác ABC các tam giác đều ABD và BCE. Gọi M, N, P là trung điểm AC, BD, BE. Chứng minh tam giác MNP đều
2.Cho tam giác ABC có I là giao điểm các tia phân giác các góc B và C. Gọi M là trung điểm của BC. Biết góc BIM=90 độ và BI =2IM
a)Tính góc BAC
b)Vẽ IH vuông góc với AC( H thuộc AC). Chứng minh BA = 3IH
câu a bài 2 nhá
a) Gọi D là trung điểm BI => góc IDM = 45 độ
DM // IC ( đường trung bình )
=> góc BIC = 135 độ
=> 180 -1/2( góc B + góc C ) =135 độ
=> góc B + góc C = 90 độ
=> góc A = 90 độ
Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH ⊥ BC (H∈BC). Biết AB = 13 cm; AH = 12 cm và HC=16 cm.
a) Tính chu vi tam giác ABC.
b) So sánh các góc của tam giác ABC
a: \(BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=5\left(cm\right)\)
\(AC=\sqrt{AH^2+HC^2}=20\left(cm\right)\)
BC=BH+CH=21(cm)
Chu vi tam giác ABC là:
\(C=20+21+13=54\left(cm\right)\)
b: Xét ΔABC có AB<AC<BC
nên \(\widehat{C}< \widehat{B}< \widehat{A}\)