Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Bài 7 : Cho 50 g dung dịch của anđehit axetic tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 đủ thu được 21,6g Ag kết tủa a . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch anđehit đã dùng ? b . Hiđro hóa hoàn toàn lượng anđehit trên thì thu được bao nhiêu gam sản phẩm ?
\(a)n_{Ag} = \dfrac{21,6}{108} = 0,2(mol)\\ CH_3CHO + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O \to CH_3COONH_4 + 2Ag + 2NH_4NO_3\\ n_{CH_3CHO} = \dfrac{1}{2}n_{Ag} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{CH_3CHO} = \dfrac{0,1.44}{50}.100\% = 8,8\%\\ b) CH_3CHO + H_2 \xrightarrow{t^o,xt} CH_3CH_2OH\\ n_{CH_3CH_2OH} = n_{CH_3CHO} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{CH_3CH_2OH} = 0,1.46 = 4,6(gam)\)
a)nAg = 0,2 mol
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
0,1.......................................................................................................0,2
→mCH3CHO = 0,1. 44 = 4,4 g
→%CH3CHO = \(\dfrac{4,4}{5}\) .100% = 88%
b) CH3CHO + H2 → C2H5OH
Câu 19: Cho 32,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nhẹ, thu được 12,96 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch anđehit axetic đã dùng là:
A: 16,5%
B: 13,2%
C: 8,25%
D: 7,26%
Câu 19:
\(n_{Ag}=\dfrac{12,96}{108}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3CHO+2AgNO_3+3NH_3\underrightarrow{t^o}CH_3COONH_4+2Ag+2NH_4NO_3\)
Theo PT: \(n_{CH_3CHO}=\dfrac{1}{2}n_{Ag}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3CHO}=\dfrac{0,06.44}{32}.100\%=8,25\%\)
Đáp án: C
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
Theo (1):
1.Khối lượng Ag sinh ra khi cho 5,28 gam anđehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3
2. Cho m gam etanal tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là
\(1,n_{CH_3CHO}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH:
4AgNO3 + 3CH3CHO + 5NH3 ---> 4Ag↓ + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4
0,12--------------->0,16
\(\rightarrow m_{Ag}=0,16.108=17,28\left(g\right)\)
\(2,n_{Ag}=\dfrac{16,2}{108}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
3C2H5OH + 4AgNO3 + 5NH3 ---> 4Ag↓ + 3NH4NO3 + 3CH3COONH4
0,1125<---------------------------------0,15
\(\rightarrow m=0,1125.46=5,175\left(g\right)\)
Cho m gam anđehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 32,4 gam Ag kim loại. Giá trị của m là
A. 4,4.
B. 6,6.
C. 13,2.
D. 8,8.
Đáp án B
CH3CHO à 2Ag
=> nCH3CHO = 1/2 nAg = m = 6,6g
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol anđehit fomic và 0,2 mol anđehit axetic tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa bạc. Giá trị của m là:
A. 86,4 gam
B. 64,8 gam
C. 43,2 gam
D. 21,6 gam
Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ % của anđehit fomic trong fomalin là:
A. 49%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 38,07%.
Bài 1:Hỗn hợp X có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa.
a.Tính % kl các chất trongX
b.Để trung hòa X cần V lít dung dịch NaOH 0,1M.Tính V
Bài 2:Cho 5.8 gam andehit là đồng đẳng của andehit fomic tham gia p/ứ tráng bạc thu đc 21.6g Ag.
a.Tìm CTPT VÀ CTCT của andehit
b.Cho andehit trên t/d với h2 (xt,Ni,t) sau phản ung717 thu đc 4,2 gam ancol.Tìm hiệu suất phản ứng cộng H2