Cho axetilen phản ứng cộng với nước, xúc tác là H g S O 4 và H 2 S O 4 thì sản phẩm cuối cùng thu được là
Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%. Cho toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 66,96 gam kết tủa. Giá trị H là
A. 30%.
B. 70%.
C. 93%.
D. 73%.
Đáp án B
C2H2 + H2O → 80 o C H 2 SO 4 CH3CHO. Đặt nC2H2 phản ứng = x; nC2H2 dư = y.
⇒ nC2H2 ban đầu = x + y = 0,3 mol ||► Kết tủa gồm x mol C2Ag2 và 2y mol Ag.
⇒ m↓ = 240x + 108 × 2y = 66,96(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,21 mol.
► H = 0,21 ÷ 0,3 × 100% = 70%
Cho 7,8 gam axetilen vào nước có xúc tác H2SO4 ở 80oC, hiệu suất phản ứng này là H%. Cho toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 66,96 gam kết tủa. Giá trị H là
A. 30%.
B. 70%.
C. 93%
D. 73%.
Đáp án B
C2H2 + H2O ® CH3CHO. Đặt nC2H2 phản ứng = x; nC2H2 dư = y.
⇒ nC2H2 ban đầu = x + y = 0,3 mol ||► Kết tủa gồm x mol C2Ag2 và 2y mol Ag.
⇒ m↓ = 240x + 108 × 2y = 66,96(g) ||⇒ giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,21 mol.
► H = 0,21 ÷ 0,3 × 100% = 70%
Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
C(s) + H2O(g) \(\underrightarrow{t^o}\) CO(g) + H2(g) Δr\(H^0_{298}\) = +131,25 kJ (1)
CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s) Δr\(H^0_{298}\) = -231,04 kJ (2)
Trong hai phản ứng trên, phản ứng nào thu nhiệt, phản ứng nào tỏa nhiệt?
Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: phản ứng cháy trong oxi; phản ứng cộng với brom; phản ứng cộng với H 2 (chất xúc tác Ni, nhiệt độ); phản ứng-với dung dịch A g N O 3 trong amoniac ?
A. etan;
B. eten;
C. axetilen;
D. xiclopropan.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
-Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.
-Đun nóng axetilen ở 600oC với bột than làm xúc tác thu được benzen.
-Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).
Axetilen tham gia phản ứng cộng H 2 O (xúc tác HgSO 4 ), thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C 2 H 4 OH 2
B. CH 3 CHO
C. CH 3 COOH
D. C 2 H 5 OH
giúp em với, mai thi rồi ạ
viết phương trinh phản ứng sau
a, buta 1,3-dien tác dụng với dung dịch Brom ở -80độC và 40độC
b. propin tác dụng với hidro xúc tác Pd/PbCO3
c. Phản ứng trime hóa của axetilen
d. axetilen tác dụng với hidroclorua có xúc tác HgCl2.
a, \(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\xrightarrow[1:1]{-80^oC}CH_2Br-CHBr-CH=CH_2\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\xrightarrow[1:1]{40^oC}CH_2Br-CH=CH-CH_2Br\)
b, \(CH\equiv C-CH_3+H_2\xrightarrow[Pd/PbCO_3]{t^o}CH_2=CH-CH_3\)
c, \(3C_2H_2\xrightarrow[xt]{t^o,p}C_6H_6\)
d, \(CH\equiv CH+HCl\underrightarrow{HgCl_2}CH_2=CHCl\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g H2SO4.
a) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) tinh thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Fe=56, H=1, S=32, O=16)
nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.25.....0.25.....................0.25
mFe(dư) = ( 0.4 - 0.25 ) * 56 = 8.4 (g)
VH2 = 0.25 * 22.4 = 5.6 (l)
nFe=\(\dfrac{22,4}{56}\)= 0,4 ( mol)
nH2SO4=\(\dfrac{24,5}{98}\)=0,25 ( mol )
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Trước phản ứng: 0,4 0,25 ( mol )
Phản ứng: 0,25 0,25 0,25 ( mol )
Sau phản ứng: 0,15 0,25 0,25 ( mol )
a) m= n.M= 0,15.56=8,4 (g)
vậy Fe còn dư và dư 8,4 gam
b) VH2= n.22,4= 0,25.22,4=5,6 (l)
Trong các chất: axetilen; anlen; metan; isopren; xiclobutan và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
- Có 4 chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là: axetilen; anlen; isopren ; xiclobutan.
- Chọn đáp án D.