Sục 2,24(l) CO 2 ở đktc vào 150ml NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là bao nhiêu gam ?
A. 4,2.
B. 5,3
C. 9,5.
D. 8,2.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là:
C. 23,0g A. 20,8g D. 25,2 gam B. 18,9 gam
Câu 10: Sục V lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít; 4,48 lít B. 2,24 lít; 3,36 lít C. 3,36 lít; 2,24 lít D. 22,4 lít; 3,36 lít
Câu 11: Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750ml dung dịch NaOH 0,2M. Số mol của Na2CO3 và NaHCO3 là:
D. 0,07 và 0,05 A. 0,05 và 0,05 B. 0,06 và 0,06 C. 0,05 và 0,06
Câu 12: Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích CO2 trong hỗn hợp khí:
C. 2,24% và 15,86% A. 2,24% và 15,68% B. 2,4% và 15,68% D. 2,8% và 16,68%
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Cho 2,24 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là:
A. 11,5 gam
B. 12,6 gam
C. 10,4 gam
D. 9,64 gam
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 10,6 gam.
B. 15,9 gam.
C. 21,2 gam.
D. 5,3 gam.
Đáp án A
nCO2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol.
n O H n C O 2 = 2 ⇒ CO2 phản ứng vừa đủ với NaOH và tạo muối Na2CO3:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mNa2CO3 = 10,6 gam.
Hòa tan hết 4,55 gam hỗn hợp X chứa Al và Ca vào nước thu được dung dịch Y và khí H2 (đktc). Nếu cho 150ml hoặc 190ml dung dịch HCl 1M vào Y thì đều thu được m gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al trong X là?
A, 35,17%
B, 70,23%
C, 64,83%
D, 29,67%
- Gọi số mol Al, Ca và Al(OH)3 là x, y, z ( mol )
\(PTKL:27x+40y=4,55\left(g\right)\)
- Thấy trong dung dịch Y có : Ca2+ y mol, AlO2- x, có thể có OH- ( 2y - x ) mol .
- Khi cho HCl vào dung dịch Y, HCl sẽ trung hòa lượng OH- dư và tạo kết tủa với 0,15mol và tạo kết tủa cực đại và hòa tan 1 phần với 0,19mol .
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}0,15=2y-x+z\\0,19=2y-x+x+3\left(x-z\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x+2y+z=0,15\\3x+2y-3z=0,19\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,08\\z=0,04\end{matrix}\right.\) ( mol )
=> \(\%Al=29,67\%\left(D\right)\)
Đặt số mol Al, Ca, AL(OH)3 là a;b;c
mX = 4.55 = 27a + 40b (1)
Dung dịch Y chứa : Ca2+ (b mol) AlO2- (a mol) và OH- = 2b - a (bảo toàn điện tích).
Cho 0.15 và 0.19 mol HCl cùng thu được m gam kết tủa nên ta có pt:
nH+ = 0.15 = (2b - a) + c (2)
nH+ = 0.19 = (2b - a) + 4a - 3c (3)
Từ (1)(2)(3) => a = 0.05
=> mAl = 0.05 * 27 = 1.35 (g)
%AL = 1.35 / 4.55 * 100% = 29.67%
Chọn D
1. cho 5,6 lít khí H2S (đktc) lội chậm wa bình đựng 150ml dung dịch NaOH 1M tính khối lượng muối sinh ra
2. cho 6.72 lít SO2 (đktc) hấp thụ hết vào 800ml dung dịch NaOH 1M . Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn?
nH2S= 5.6/22.4=0.25 mol
nNaOH= 0.15 mol
T= nNaOH/nH2S= 0.15/0.25=0.6 =<1 nên có phương trính:
________H2S + NaOH ----> NaHS + H2O
Ban đầu : 0.25___0.15
Phản ứng: 0,15___0,15______0.15
Kết thúc: 0.1 _____0________0.15
mNaHS= 0.15*56=8.4g
nSO2= 0.3 mol
nNaOH= 0.8 mol
T= nNaOH/nSO2= 0.8/0.3= 2.67 => 2,=T
nên xảy ra phản ứng:
________2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
Ban đầu: 0.8_______0.3
Phản ứng: 0.6______0.3_______0.3
Kết thúc: 0.2_______0_________0.3
Dung dịch sau phản ứng gồm: 0.2 mol NaOH, 0.3 mol Na2SO3
mCr= mNaOH + mNa2SO3= 0.2*40+0.3*126=45.8g
Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là:
A. 2,24
B. 0,28
C. 1,4
D. 0,336
Đáp án B
nFeCl2 = nH2 = 0,1mol; nKMnO4 = 0,025 mol
Fe2+ sẽ phản ứng trước với KMnO4 / H+, mà thu được khí clo nên Fe2+ đã phản ứng hết, tiếp là Cl-
Bảo toàn e: nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn+7
⇒ nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025
nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn7+ ⇒ nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025 mol
⇒ nCl2 = 0,0125 mol ⇒ VCl2 = 0,28l
Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là
A. 2,24
B. 0,28
C. 1,4
D. 0,336
D. 0,336
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là (Cho C = 12, O = 16, Na = 23)
Khoi luong muoi tan la Na2Co3 vi nOH / n Co2 = 2 => tao ra muoi Na2Co3
pt 2Naoh + Co2 --> Na2Co3 + H2o
0.2 0.1 0.1 m muoi = 0.1*106 = 10.6 g
Cho 5,6 lit khí SO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch A. Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch A là
A. 27,1 gam.
B. 46,4 gam.
C. 21,7 gam.
D. 44,6 gam.
Ta có:
\(n_{SO2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=\frac{0,3}{0,25}=1,2\)
Phản ứng tạo 2 muối
\(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
a_______2a _______ a_______
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
b_______b__________b
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\2a+b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Na2SO3}=0,05.126=6,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHSO3}=0,2.104=20,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m=20,8+6,3=27,1\left(g\right)\)
Đáp án đúng : A