Liên hiệp quốc công nhận nhà nước Pa-le-xtin vào năm nào?
A. Năm 1988.
B. Năm 1989.
C. Năm 1990.
D. Năm 1992.
Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào?
A.
Năm 1898
B.
Năm 1990
C.
Năm 1989
D.
Năm 1999
Theo nghị quyết của Liên hiệp quốc, nhà nước I-xra-en được thành lập vào năm nào?
A. Năm 1946.
B. Năm 1947.
C. Năm 1948.
D. Năm 1950.
Câu 18: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm nào:
• A. 1989
• B. 1990
• C. 1991
• D. 1992
Câu 19: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm:
• A. 1 nhóm
• B. 2 nhóm
• C. 3 nhóm
• D. 4 nhóm
âu 18: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm nào:
• A. 1989
• B. 1990
• C. 1991
• D. 1992
Câu 19: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm:
• A. 1 nhóm
• B. 2 nhóm
• C. 3 nhóm
• D. 4 nhóm
Câu 18: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm nào:
• A. 1989
• B. 1990
• C. 1991
• D. 1992
Câu 19: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm:
• A. 1 nhóm
• B. 2 nhóm
• C. 3 nhóm
• D. 4 nhóm
CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT:
1. Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em, thành lập vào thời gian nào?
a) Năm 1989
b) Năm 1990
c) Năm 1991
d) Năm 1992
2. Việt Nam kí và phê chuẩn công ước Liên Hợp Quốc, vào thời gian nào?
a) Năm 1988
b) Năm 1989
c) Năm 1990
d) Năm 1991
3. Hành vi nào dưới đây, thể hiện xâm hại đến thân thể người khác?
a) Giết người
b) Đánh người
c) Gây thương tích
d) Làm nhục người khác
4. Trẻ em lang thang cơ nhỡ, chọn hình thức học tập nào dưới đây là phù hợp?
a) Học theo trường, lớp
b) Vừa học vừa làm
c) Học ở lớp tình thương
d) Tự học
giúp mk vs!!!! ai biết thì giúp ik!!!!! 1 câu thôi cx được
1. Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em, thành lập vào thời gian nào?
a) Năm 1989
b) Năm 1990
c) Năm 1991
d) Năm 1992
2. Việt Nam kí và phê chuẩn công ước Liên Hợp Quốc, vào thời gian nào?
a) Năm 1988
b) Năm 1989
c) Năm 1990
d) Năm 1991
3. Hành vi nào dưới đây, thể hiện xâm hại đến thân thể người khác?
a) Giết người
b) Đánh người
c) Gây thương tích
d) Làm nhục người khác
4. Trẻ em lang thang cơ nhỡ, chọn hình thức học tập nào dưới đây là phù hợp?
a) Học theo trường, lớp
b) Vừa học vừa làm
c) Học ở lớp tình thương
d) Tự học
1. Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em, thành lập vào thời gian nào?
a) Năm 1989
b) Năm 1990
c) Năm 1991
d) Năm 1992
2. Việt Nam kí và phê chuẩn công ước Liên Hợp Quốc, vào thời gian nào?
a) Năm 1988
b) Năm 1989
c) Năm 1990
d) Năm 1991
3. Hành vi nào dưới đây, thể hiện xâm hại đến thân thể người khác?
a) Giết người
b) Đánh người
c) Gây thương tích
d) Làm nhục người khác
4. Trẻ em lang thang cơ nhỡ, chọn hình thức học tập nào dưới đây là phù hợp?
a) Học theo trường, lớp
b) Vừa học vừa làm
c) Học ở lớp tình thương
d) Tự học
Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào ?
a. 1990. b. 1991.
c. 1992. d. 1993.
e. Tất cả đều sai
Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập vào năm nào?
A. 1968.
B. 1966.
C. 1965.
D. 1967.
Câu 2. Trong 25 năm đầu, các nước trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á hợp tác về lĩnh vực nào sau đây?
A. Quân sự.
B. Giáo dục.
C. Văn hóa.
D. Kinh tế.
Câu 3. Biểu hiện của sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Nam Á là
A. hình thành một thị trường chung.
B. tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
C. cùng hợp tác để sản xuất ra sản phẩn.
D. sử dụng đồng tiền chung trong khu vực.
Câu 4. Cơ cấu kinh tế của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á có sự chuyển dịch như thế nào?
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trong khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP.
B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.
C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.
D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.
Câu 5. Quốc gia có dân số đông nhất trong khu vực là
A. Thái Lan.
B. Việt Nam.
C. In-đô-nê-xi-a.
D. Phi-líp-pin.
Câu 6. Vấn đề quan trọng nhất trong phát triển bền vững nền kinh tế các nước Đông Nam Á là
A. mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước trên thế giới.
B. áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.
C. bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
D. thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7. Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
A. 15 vĩ độ.
B. 16 vĩ độ.
C. 17 vĩ độ.
D. 18 vĩ độ.
Câu 8. Việt Nam có đường bờ biển dài
A. 2630 km.
B. 3260 km.
C. 3620 km.
D. 2360 km.
Câu 9. Vịnh biển nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Thái Lan.
B. Vịnh Dung Quất.
C. Vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Hạ Long.
Câu 10. Hướng nghiêng của địa hình Việt Nam là
A. Tây Bắc - Đông Nam.
B. Bắc - Nam.
C. Tây - Đông.
D. Đông Bắc - Tây Nam.
Câu 11. Bô-xit phân bố chủ yếu ở
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 12. Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về đặc điểm tài nguyên khoáng sản của nước ta?
A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.
C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.
D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 13. Thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta là
A. hạn hán.
B. bão nhiệt đới.
C. lũ lụt.
D. núi lửa.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về chế độ gió trên biển Đông?
A. Mùa đông gió có hướng Đông Bắc; mùa hạ có hướng Tây Nam.
B. Quanh năm chung 1 chế độ gió.
C. Mùa đông gió có hướng Tây Nam; mùa hạ có hướng Đông Bắc.
D. Mùa đông gió có hướng Tây Nam; mùa hạ có hướng Nam.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về tài nguyên và môi trường biển Việt Nam hiện nay?
A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.
B. Các hoạt động khai thác dầu khí không làm ảnh hưởng đến môi trường biển.
C. Môi trường biển Việt Nam rất trong lành.
D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 1:D
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: A
Câu 6: B
Câu 7: C
Câu 8:A
Câu 9: B
Câu 10: A
vương quốc cổ Chăm-Pa ra đời vào năm nào?
a. Năm 192
b. Năm 193
c. Năm 194
d. Năm 195
câu nào đúng ạ
Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành và xác lập vào thời nào? A. Hạ - Thương B. Tần – Hán C. Tống – Nguyên D. Minh – Thanh Câu 2: Người Trung Quốc đã xây dựng nhà nước đầu tiên của mình từ? A. 1000 năm TCN B. 2000 năm TCN C. 3000 năm TCN D. 4000 năm TCN Câu 3: Người bị mất ruộng đất, phải nhận ruộng từ địa chủ để cày cấy thuê thì gọi là? A. Nông dân tự canh B. Nông dân làm thuê C. Nông nô D. Nông dân lĩnh canh Câu 4: Xã hội phong kiến cuối thời Minh – Thanh như thế nào? A. Ổn định và phát triên B. Mục ruỗng, thối nát C. Đời sống nhân dân ấm no D. Xã hội bước vào thời kì suy yếu Câu 5: Chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường, có điểm gì tiến bộ hơn các triều đại khác? A. Tuyển chọn quan lại từ con em quý tộc B. Tuyển chọn con em địa chủ thông qua thi cử C. Bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả thông qua thi cử D. Thông qua thi tự do cho mọi đối tượng Câu 6: Vì sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống để bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc? A. Phù hợp với phong tục tập quán của người Trung Quốc B. Tư tưởng Nho giáo mang tính tiến bộ hơn các hệ tư tưởng khác C. Là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền D. Mang tính giáo dục rèn luyện đạo đức con người Câu 7: Tư tưởng “Đại hán” của các triều đại phong kiến Trung Quốc có ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào? A. Luôn trở thành đối tượng xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc B. Hai bên thiết lập bang giao, hòa hảo cùng giúp đỡ nhau C. Hai bên cố gắng hạn chế quan hệ bang giao D. Luôn nhân được sự bảo hộ với tư cách là chư hầu Câu 8: Sau khi lên ngôi vua Ngô Quyền đã chọn địa điểm nào làm kinh đô cho nhà nước độc lập? A. Hoa Lư B. Phong Châu C. Đại La D. Cổ Loa Câu 9: Nhà Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? A. Đất nước thái bình B. Nội bộ triều đình rối loạn, chia nhiều phe cánh C. Nhà Tống đang lăm le xâm lược nước ta D. Đất nước trong thời gian bị phương bắc đô hộ Câu 10: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước chuyển biến như thế nào? A. Nhà Đinh lên thay, tiếp tục quá trình xây dựng đất nước B. Rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân” C. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha Câu 11: Mô hình nhà nước được Ngô Quyền xây dựng sau khi lên ngôi đi theo thể chế A. Dân chủ chủ nô B. Quân chủ chuyên chế C. Quân chủ lập hiến D. Cộng hòa quý tộc Câu 12: Biểu hiện của mầm mống chủ nghĩa tư bản dưới thời Minh – Thanh là gì? A. Xuất hiện nhiều thương cảng lớn, ngoại thương phát triển, xuất hiện nhiều ngân hàng. B. Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn; chuyên môn hóa cao, xuất hiện nhiều thương cảng lớn, ngoại thương phát triển, xuất hiện nhiều ngân hàng. C. Nhiều công nhân làm thuê, xuất hiện nhiều thương cảng lớn; ngoại thương phát triển. D. Xuất hiện nhiều thương cảng lớn; ngoại thương phát triển, nhiều công nhân làm thuê, xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn; chuyên môn hóa cao. Câu 13: Ai là người dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước? A. Ngô Quyền B. Đinh Bộ Lĩnh C. Lê Hoàn D. Dương Tam Kha Câu 14. Vì sao dưới thời Đinh – Tiền Lê các nhà sư lại được trọng dụng? A. Giáo dục chưa phát triển, nho học chưa có ảnh hưởng. B. Đạo Phật phát triển, được nhà nước nhân dân quý trọng. C. Các nhà sư là người có học giỏi chữ Hán, được nhà nước nhân dân quý trọng, đạo Phật phát triển, giáo dục chưa phát triển, nho học chưa có ảnh hưởng. D. Các nhà sư am hiểu đạo Phật, nho giáo chưa có ảnh hưởng, đạo Phật phát triển, được nhà nước và nhân dân quý trọng. Câu 15. Quốc gia nào thuộc khu vực Đông Nam Á? A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Singapore. Câu 16. Căn cứ của nghĩa quân Đinh Bộ Lĩnh được xây dựng ở vùng nào A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Phong Châu D. Thuận Thành Câu 17. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu được gọi là gì? A. Chế độ cộng hòa. C. Chế độ lập hiến. B. Chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Chế độ quân chủ. Câu 18: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Câu19: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia? A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa B. Lên ngôi vua, xóa bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương bắc C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời bắc thuộc Câu 20. Vương triều nào tồn tại lâu nhất trong lịch sử Trung Quốc C. Lý Thường Kiệt biết cách động viên tinh thần chiến đấu của binh lính Đại Việt và làm nhụt chí quân Tống bằng bài thơ bất hủ D. Nhà Lý đẩy mạnh xây dựng phòng tuyến, chặn đánh địch mọi phía, khích lệ động viên tinh thần binh lính. Câu 28: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công truy kích kẻ thù đến cùng B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa C. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh D. Đề nghị giảng hòa, chờ thời cơ Câu 29: Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là? A. Hà Bổng, Hà Trương B. Tông Đản, Thân Cảnh Phúc C. Hoài Trung Hầu, Dương Cảnh Thông D. Hà Thiện Lãm, Dương Tự Minh Câu 30: Tại sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa? A. Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước, là truyền thống nhân đạo của dân tộc B. Sợ mất lòng vua Tống C. Bảo toàn lực lượng dân tộc D. Muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng C. Lý Thường Kiệt biết cách động viên tinh thần chiến đấu của binh lính Đại Việt và làm nhụt chí quân Tống bằng bài thơ bất hủ D. Nhà Lý đẩy mạnh xây dựng phòng tuyến, chặn đánh địch mọi phía, khích lệ động viên tinh thần binh lính. Câu 28: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công truy kích kẻ thù đến cùng B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa C. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh D. Đề nghị giảng hòa, chờ thời cơ Câu 29: Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là? A. Hà Bổng, Hà Trương B. Tông Đản, Thân Cảnh Phúc C. Hoài Trung Hầu, Dương Cảnh Thông D. Hà Thiện Lãm, Dương Tự Minh Câu 30: Tại sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa? A. Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước, là truyền thống nhân đạo của dân tộc B. Sợ mất lòng vua Tống C. Bảo toàn lực lượng dân tộc D. Muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng
bạn nhớ chia ra nhé,chứ để thế này đọc đau mắt lắm
Bạn đăng 1 lần ít ít thôi ạ, chứ nhìn lú á;-;
Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1885 TCN. Theo cách tính của các nhà khảo cổ học, bình gốm đó đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta phát hiện bình gốm vào năm nào?
A. 2002. B. 1992. C. 1995. D. 2005.