Năm 2005, tỉ suất sinh thô của dân số Hoa Kì chỉ còn là:
A. 12‰
B. 14‰
C. 17‰
D. 19‰
Dân số thế giới năm 2005 là 6.477 triệu người,tỉ suất sinh thô là 21%, tỉ suất tử thô 9%. Vậy dân số tăng bao nhiêu?
A. 67,6 triệu người
B. 76,7 triệu người
C. 77,8 triệu người
D. 78,7 triệu người
Cho bảng số liệu : TÌNH HÌNH GIA TĂNG DÂN SỐ TRUNG QUỐC TỪ 1970 – 2005
Năm |
Tỉ suất sinh thô (‰) |
Tỉ suất tử thô (‰) |
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) |
1970 |
33 |
15 |
1,8 |
1990 |
18 |
7 |
1,1 |
2005 |
12 |
6 |
0,6 |
(Nguồn: Tuyển tập đề thi Olympic 30/4/2008, NXB ĐH Sư Phạm)
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình gia tăng dân số Trung Quốc từ 1970 – 2005?
A. Tỉ suất tử liên tục giảm qua các năm.
B. Tỉ suất tử thô giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô.
C. Tỉ suất sinh thô liên tục giảm qua các năm.
D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên liên tục giảm qua các năm.
Dân số thế giới năm 2005 là 6.477 triệu người. Tỉ suất sinh thô là 21% vậy số người sinh ra là bao nhiêu?
A. 126 triệu người
B. 132 triệu người
C. 136 triệu người
D. 140 triệu người
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tỉ suất suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc trong giai đoạn trên. Giải thích tại sao tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm?
a) Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
b) Biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tỉ suất sinh thô của Trung Quốc giảm liên tục từ 21 , 1 ‰ (năm 1990) xuống còn 11 , 9 ‰ (năm 2010), giảm 9 , 2 ‰ .
- Tỉ suất tử thô của Trung Quốc nhìn chung tăng và tuy có sự biến động nhưng có xu hướng dần ổn định.
+ So với năm 1990, tỉ suất tử thô năm 2010 tăng 0 , 4 ‰ .
+ Từ năm 1990 đến năm 2000, tỉ suất tử thô giảm từ 6 , 7 ‰ xuống còn 6 , 5 ‰ (giảm 0 , 2 ‰ ) và sau đó ổn định ở mức 6 , 5 ‰ đến năm 2005, rồi lại tăng lên 7,1% vào năm 2008 và ổn định ở mức này đến năm 2010.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm từ 1,44% (năm 1990) xuống còn 0,48% (năm 2010), giảm 0,96%.
* Giải thích
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm là do tiến hành chính sách dân số triệt để (mỗi gia đình chỉ có một con).
38‰ (năm 2005) là tỉ suất sinh thô của
A. nhóm nước phát triển
B. thế giới
C. châu Phi
D. nhóm nước đang phát triển
Dân số trung bình toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người, tỉ suất sinh thô là 20 phần nghìn, hãy tính số trẻ em được sinh ra trong năm. Nếu tỉ suất sinh thô là 8 phần nghìn thì tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu? Trong năm 2015, trái đất có thêm bao nhiêu người?
Năm 2009, dân số Việt Nam là 85 789 573 người, số trẻ em sinh ra còn sống là 2.316.318 người. Tỉ suất sinh thô là
A. 15%
B. 17%
C. 27%
D. 37%
Năm 2020 Ăng - gô -la tổng dân số là 40 triệu người. Biết tỉ suất sinh thô là 44‰ , tỉ suất tử thô là 9‰.Hỏi tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2020 ở Ăng-go-la ? Dân số Ăng-go-la tăng bao nhiêu người do gia tăng tự nhiên trong năm 2020 ?
TSGTĐS tự nhiên = TSST - TSTT = 0,044 - 0,009 = 0,035 (35‰)
TSGTĐS tự nhiên là tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trong năm 2020. Để tính dân số tăng thêm do gia tăng tự nhiên, bạn có thể áp dụng tỷ lệ này cho tổng dân số năm 2020:
Dân số tăng thêm do gia tăng tự nhiên = TSGTĐS tự nhiên x Dân số năm 2020
Dân số tăng thêm do gia tăng tự nhiên = 0,035 x 40,000,000 = 1,400,000 người
Vậy tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên năm 2020 ở Ăng-go-la là 35‰ và dân số Ăng-go-la tăng thêm 1,400,000 người do gia tăng tự nhiên trong năm 2020.
Tỉ suất sinh thô của châu Phi (năm 2005)
A. thấp hơn mức trung bình thế giới
B. cao hơn nhóm nước phát triển
C. thấp hơn nhóm nước đang phát triển
D. thấp hơn thế giới, cao hơn nhóm nước phát triển