Chế độ Apácthai ở Nam Phi là :
A. Một chế độ phân biệt đẳng cấp hết sức nghiệt ngã.
B. Một biến tướng của chủ nghĩa thực dân.
C. Một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.
D. Một chế độ chiếm nô khắc nghiệt.
Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống
A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ độc tài tay sai Ba-ti-xta.
C. chủ nghĩa ly khai thân Mĩ. D. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. chống chế độ tay sai Batixta.
C. chống chủ nghĩa thực dân D. chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ.
Trình bày khái quát những nét chính trong phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài A-pac-thai của nhân dân Nam Phi.Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi lịa coi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ?
Những nét chính trong phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài A-pac-thai của nhân dân Nam Phi:
-Phong trào đấu trang A-pac-thai là một phong trào đấu tranh ở Nam Phi được lập ra vào những năm 1950, tập trung vào việc chống lại chính quyền áp bức và phân biệt chủng tộc của chế độ A-pac-thai ở Nam Phi. A-pac-thai là một hệ thống chính trị và xã hội phân biệt chủng tộc, đòi hỏi sự tách rời giữa người da trắng và người da đen trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
- Mục tiêu chính của phong trào A-pac-thai là chấm dứt A-pac-thai, giành quyền công bằng và tự do cho người da đen tại Nam Phi, và thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế trong cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc.
- Phong trào A-pac-thai đã tạo liên kết với các phong trào đấu tranh chống phân biệt chủng tộc và độc tài trên khắp thế giới. Điều này giúp đẩy mạnh áp lực quốc tế đối với chính quyền Nam Phi và đã góp phần vào việc cô lập quốc tế của chế độ A-pac-thai.
Cuộc đấu tranh chống apartheid tại Nam Phi được coi là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc vì nó không chỉ tập trung vào việc chấm dứt phân biệt chủng tộc, mà còn hướng đến mục tiêu giành lại quyền tự do và công bằng cho tất cả các tầng lớp và sắc tộc trong xã hội Nam Phi. Nó đại diện cho sự cống hiến và dũng cảm của nhân dân Nam Phi trong cuộc đấu tranh cho tự do và công bằng.
Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ
A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.
B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.
C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.
D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
Kẻ thù chính của nhân dân các nước Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa thực dân cũ. D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh đã tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc chống lại
A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Chủ nghĩa tư bản. D. Chế độ phân biệt chủng tộc.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước thực dân có nhiều thuộc địa ở châu Phi nhất là..?
A. Thực dân Pháp, Anh. B. Thực dân Pháp, Hà Lan.
C. Thực dân Mĩ, Anh. D. Thực dân Hà Lan, Anh.
Mục đích hoạt động của Hội Duy tân là
đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Namđánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam.
3 . Đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật
B. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm
C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lập
D. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là ai?
A. Thực dân Pháp B. Thực dân Anh C. Phát xít Nhật D. Quân Tưởng Giới Thạch
Câu 3. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt. D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là:
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Câu 5. Sau cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?
A. Kêu gọi sự cứu trợ của các nước. B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
C. Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm” D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7/3/1945 B. 8/9/1945 C. 9/9/1945 D. 10/9/1945
Câu 7. Từ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế. B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù .
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao. D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 8. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19/12/1946 vì:
A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.
C. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.
D. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước đã kí kết.
Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?
A. Quảng Châu B. Hà Nội C. Cửu Long D. Yên Bái
Câu 10. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì?
A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:
A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:
A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927
D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.
Câu 14. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?
A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.
C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
Câu 15. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 16. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?
A. 23/11/1946 B. 24/11/1946 C. 25/11/1946 D. 26/11/1946
Câu 17. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?
A. 2/9/1945 B. 6/9/1945 C. Đêm 22 rạng 23/9/1945 D. 5/10/1945
Câu 18. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách. B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 19. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?
A. Sài Gòn - Chợ Lớn B. Nam Bộ C. Trung Bộ D. Bến Tre
Câu 20. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.
C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật
B. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm
C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lập
D. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là ai?
A. Thực dân Pháp B. Thực dân Anh C. Phát xít Nhật D. Quân Tưởng Giới Thạch
Câu 3. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt. D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là:
A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.
B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.
C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.
Câu 5. Sau cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?
A. Kêu gọi sự cứu trợ của các nước.
B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.
C. Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm”
D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.
Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7/3/1945 B. 8/9/1945 C. 9/9/1945 D. 10/9/1945
Câu 7. Từ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?
A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.
B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù .
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 8. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19/12/1946 vì:
A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.
B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.
C. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.
D. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước đã kí kết.
Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?
A. Quảng Châu
B. Hà Nội
C. Cửu Long (Hương Cảng-Trung Quốc)
D. Yên Bái
Câu 10. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng. (Lúc này đại biểu của Đông Dương Cộng sản liên đoàn chưa ra dự kịp)
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì?
A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.
C. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.
D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.(những văn kiện trên được gọi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng)
Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:
A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.
B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.
C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.
Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:
A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.
B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.
C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927
D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.
Câu 14. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?
A. Nạn đói, nạn dốt.
B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.
C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.
D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.
Câu 15. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước. B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước. D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 16. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?
A. 23/11/1946 B. 24/11/1946 C. 25/11/1946 D. 26/11/1946
Câu 17. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?
A. 2/9/1945 B. 6/9/1945 C. Đêm 22 rạng 23/9/1945 D. 5/10/1945
Câu 18. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách. B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước. D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 19. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?
A. Sài Gòn - Chợ Lớn B. Nam Bộ C. Trung Bộ D. Bến Tre
Câu 20. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ. B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.
C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường
Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn?
A. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang
B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi
C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên
D. 17 nước châu Phi giành độc lập
Đáp án C
Trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. Đặc biệt, với cuộc bầu cử dân chủ giữa các chủng tộc ở Nam Phi (4-1994), Nenxơn Mandela đã trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi. Lần đầu tiên một người da đến được công nhận và trở thành tổng thống => Sự kiện này có nghĩa chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chính thức bị xóa bỏ hoàn toàn.
Chọn: C
Chú ý:
Đáp án của trường xét thấy chưa hợp lí nên TS247 đã đổi lại hệ thống đáp án của câu hỏi cho phù hợp