Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm, trước hết người thiết kế phải:
A. Diễn tả chính xác hình dạng sản phẩm
B. Diễn tả chính xác kết cấu sản phẩm
C. Diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu sản phẩm
D. Đáp án khác
Trong quá trình sản xuất, muốn làm ra một sản phẩm, sau khi diễn tả chính xác hình dạng và kết cấu sản phẩm, phải nêu dược thông tin như:
A. Kích thước sản phẩm
B. Yêu cầu kĩ thuật sản phẩm
C. Vật liệu
D. Cả 3 đáp án trên
Bản vẽ kỹ thuật
A.Diễn tả sơ qua hình dạng sản phẩm
B.Diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm
C.Diễn tả vật liệu sản phẩm
D.Mô tả đơn giản hình dáng sản phẩm
Bản vẽ kỹ thuật
A.Diễn tả sơ qua hình dạng sản phẩm
B.Diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm
C.Diễn tả vật liệu sản phẩm
D.Mô tả đơn giản hình dáng sản phẩm
Điền vào...:
... diễn tả hình dạng,kết cấu của 1 sản phẩm và vị trí tương quan giữa các sản phẩm.Dùng trong thiết kế,lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
a) Bản vẽ chi tiết
b) Bản vẽ lắp
c) Bản vẽ nhà
d) Bản vẽ xây dựng
Điền vào...:
... diễn tả hình dạng,kết cấu của 1 sản phẩm và vị trí tương quan giữa các sản phẩm.Dùng trong thiết kế,lắp ráp và sử dụng sản phẩm.
a) Bản vẽ chi tiết
b) Bản vẽ lắp
c) Bản vẽ nhà
d) Bản vẽ xây dựng
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho nội dung sau: "Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng, ................................. của sản phẩm và ......................................giữa các chi tiết trong sản phẩm đó." *
2 điểm
Kết cấu, kích thước lắp
Kết cấu, số lượng
Kết cấu, trình tự tháo lắp
Kết cấu, vị trí tương quan
Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng.
Từ hình vẽ người ta rút ra các đặc điểm:
I. Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.
II. Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã.
III. Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã.
IV. Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã.
Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là:
A. 2
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Chọn A
Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. mARN sau phiên mã ở nhân sơ được trực tiếp dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, còn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải trải qua biến đổi tạo thành mARN trưởng thành rồi mới dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Nội dung III đúng.
Nội dung IV sai. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã, cả 2 quá trình này đều diễn ra ở tế bào chất còn ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
Có 2 nội dung đúng.
Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng.
Từ hình vẽ người ta rút ra các đặc điểm:
I. Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.
II. Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã.
III. Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã.
IV. Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã.
Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Một lô hàng có 20 sản phẩm bao gồm 16 chính phẩm và 4 phế phẩm. Chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm.
a) Có bao nhiêu kết quả xảy ra khi chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm?
b) Xác suất của biến cố “Cả 3 sản phẩm được chọn là chính phẩm” bằng bao nhiêu?
a) Số kết quả xảy ra khi chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm là: \(C_{20}^3\) ( kết quả )
b) Chọn ngẫu nhiên 3 sản phẩm từ 20 sản phẩm ta được một tổ hợp chập 3 của 20. Do đó, số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right) = C_{20}^3\)( phần tử)
Gọi A là biến cố “Cả 3 sản phẩm được chọn là chính phẩm”
Để chọn được cả 3 sản phẩm đều là chính phẩm thì ta phải chọn 3 sản phẩm từ 16 chính phẩm tức là ta được một tổ hợp chập 3 của 16 phần tử. Do đó số phần tử của biến cố A là: \(n\left( A \right) = C_{16}^3\)( phần tử)
Vậy xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_{16}^3}}{{C_{20}^3}} = \frac{{28}}{{57}}\).
Hình gợi ý để mô tả đặc điểm của cơ chế di truyền cấp phân tử đúng với loại sinh vật tương ứng.
Từ hình vẽ người ta rút ra các đặc điểm:
(1) Sản phẩm sau phiên mã trực tiếp làm khuôn cho dịch mã.
(2) Sản phẩm sau phiên mã phải được chế biến lại trước khi dịch mã.
(3) Quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã.
(4) Quá trình dịch mã diễn ra khi kết thúc phiên mã.
(5) Sự dịch mã có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm.
Số đặc điểm có ở sinh vật nhân sơ mà không có ở sinh vật nhân thực là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. mARN sau phiên mã ở nhân sơ được trực tiếp dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã, còn mARN ở sinh vật nhân thực sau phiên mã phải trải qua biến đổi tạo thành mARN trưởng thành rồi mới dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 sai. Ở sinh vật nhân sơ quá trình phiên mã có thể diễn ra song song với dịch mã, cả 2 quá trình này đều diễn ra ở tế bào chất còn ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
Nội dung 5 sai. Ở cả nhân sơ và nhân thực sự dịch mã đều có thể có sự tham gia của nhiều ribôxôm để làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp protein.
Có 2 nội dung đúng.