3. Hoà tan 1,6g đồng (II) oxit trong 100g axit sunfuric 20%. Khối lượng tạo thành là :
A. 8g
B. 16g
C. 32g
D. 64g
Cho 1,6g đồng(II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20% a) viết PTHH b) tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(TC:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{dd}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.7\%\)
Hòa tan 1,6g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 20% a.Sau phản ứng chất nào còn dư b.Tính Khối lượng muối tạo thành c.Tính C% của axit trong dd thu đc sau pư
a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:
nCuO =\(\dfrac{16}{80}\)= 0,02 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{100.20}{100.98}\) ≃ 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1
=> H2SO4 dư, tính theo CuO
=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)
PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
---------0,02-------0,02------0,02----0,02--
=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng
b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:
mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:
C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{17,64}{101,6}\) .100≃ 17,4 %
a) \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20\%.100}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) => CuO hết, H2SO4 dư
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02-->0,02------->0,02
=> \(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{98.\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right)}{101,6}.100\%=17,756\%\)
\(a.n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ b.n_{CuSO_4}=n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4SS}=0,02.160=3,2\left(g\right)\\ c.m_{ddsaupu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{10}{49}-0,02=\dfrac{451}{2450}\left(mol\right)\\ C\%H_2SO_4\left(dư\right)=\dfrac{\dfrac{451}{2450}.98}{101,6}.100=17,76\%\)
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a) Viết phương trình phản ứng hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
có ai biết giải k mình cần gấp
cho 1,6g đồng(II) oxit td với 100g dd axit sunfuric có nồng độ 20 phần trăm
a, viết ptpứ
b, tính nồng độ các chất có trong dd sau pứ kết thúc
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol CuO
b) Sau phản ứng thu được : CuSO4 và H2SO4 còn dư
Số mol của đồng sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol của dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,18 . 98
= 17,64 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101 , 6 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng sunfat
Co/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :CuO + H2SO4 ------> CuSO4 + H2O
Theo đề: 0,02.....0,2
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => H2SO4 dư sau phản ứng
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,2-0,02\right).98}{1,6+100}.100=17,36\%\)
\(C\%_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,02.160}{1,6+100}.100=3,15\%\)
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
Cái này bắt tính %m dd sau pư nên cần tính m dung dịch sau pư
ta có mdung dịch(sau pư)= mchất tan+ mdung môi - mkhí và rắn nếu có
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
a)CuO + H2SO4---> CuSO4 +H2O
b) Ta có
m\(_{H2SO4}=\frac{100.20}{100}=20\left(g\right)\)
n\(_{H2SO4}=\frac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{CuO}=\frac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
=>H2SO4 dư
Ta có dd sau pư gồm H2SO4 và CuSO4
Theo pthh
n\(_{H2SO4}=n_{CuSO4}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\)
m\(_{H2SO4}dư=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
m\(_{H2SO4}dư=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
C%(H2SO4)=\(\frac{17,64}{100+1,6}.100\%=17,36\%\)
m\(_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
C%(CuSO4)=\(\frac{3,2}{100+1,6}.100\%=3,15\%\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan vừa đủ 16g Fe2O3 bằng một lượng axit sunfuric9,8%.
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính khối lượng muối tạo thành
c)Tính nồng độ phần trăm của chất trong dd phản ứng
a, \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.400=40\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4}{9,8\%}=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{40}{16+300}.100\%\approx12,66\%\)
Cho khí hidro tác dụng với Đồng (II) oxit nung nóng thu đc 6,4 g đồng.
1.1/ Khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng là:
a/ 12g b/ 13g c/ 8g d/ 16g
Hoà tan 10,2 gam hỗn hợp gồm đồng (ll) oxit và đồng (ll) hiđroxit trong dung dịch axit sunfuric dư tạo ra sản phẩm gồm đồng (ll) sunfat và nước
A) viết phương trình phản ứng
B) tính khối lượng đồng (ll) oxit trong 10,2 gam hỗn hợp nếu khối lượng axit sunfuric cần dùng là 14,7gam
Phản ứng xảy ra:
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Gọi số mol 2 chất lần lượt là x, y.
\(80x+98y=10,2\left(1\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{CuO}+n_{Cu\left(OH\right)2}=x+y=\frac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Giải được: nghiệm âm
Bạn xem lại đề !