Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
A) Nhom oxit gom nhom và oxi
b) luu huynh trioxit gom luuhuynh (VI) và oxi
c) Bari sunfat gom bari và nhom (SO4 ) (II)
d) đồng (II) hidroxit gom đồng (II) và nhóm (OH) (I)
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau : a) dẫn khí hiđro đi qua bột đồng (2) oxit đun nóng b) cho viên kẽm vào lọ chứa dung dịch axit clohidric
Bài 1: Cho 2,4g kim loại tác dụng hết với dd HCl dư, sau phản ứng kết thúc thu được 2,24l khí hidro(đktc). Xác định tên kim loại đó.
Bài 2: Cho 4,48l khí CO(đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g FexOy xảy ra phản ứng hoàn toàn theo sơ đồ:
FexOy + CO ➝ Fe + CO2
Sau khi phản ứng xong người ta thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro bằng 20.
a) Cân bằng PTHH và xác định CTHH của oxit sắt
b) Tính % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí X
cho 6,5g kẽm tác dụng với hcl sing ra 13.6g ZnCl2và khí hidro
a. viết công thức khối lượng của phản ứng
b.tinh khối lượng của khí hidro sinh ra
a. Cho kim loại kẽm tác dụng axit clohiđric HCl tạo ra kẽm clorua ZnCl₂ và khí hiđro H₂. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên?
b. Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của kẽm clorua thu được là là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro sinh ra?
(Biết: Ca: 40; C: 12; O: 16; Cu: 64; S: 32; Fe: 56; N: 14; Al: 27; H: 1; Na: 23
a) phân tử khôi của đồng oxit và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2 . biết khối lượng phân tử CuSO4 là 160 đvC . công thức phân tử đồng oxit là:
b) phân tích một khối lượng hợp chất M , người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi . công thức của hợp chất M có thể là:
Cho 13g Zn tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng
Zn + 2HCl ----> ZnCl + H2 ↑
a, Lập phương trình hóa học
b, Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
c, Tính thể tích khí H2 đã sinh ra sau phản ứng
Hỗn hợp A gồm MgO và một oxit kim loại R hóa trị II kém hoạt động. Lấy 14 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 dư đi qua cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam dung dịch H2SO4 90% thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1,5M và có 3,2 gam một chất không tan.
a. Tìm kim loại R .
b. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.