Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M. Tính CM chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 50ml dung dịch NaOH 10% (D = 1,28g/ml). Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{dd.NaOH}=50.1,28=64\left(g\right)\)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{64.10\%}{40}=0,16\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,16}{0,1}=1,6\)
=> Tạo ra muối Na2CO3 và NaHCO3
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0,16--->0,08---->0,08
Na2CO3 + CO2 + H2O --> 2NaHCO3
0,02<---0,02------------->0,04
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3}=\left(0,08-0,02\right).106=6,36\left(g\right)\\m_{NaHCO_3}=0,04.84=3,36\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 0,1.44 + 64 = 68,4 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{6,36}{68,4}.100\%=9,3\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{3,36}{68,4}.100\%=4,9\%\end{matrix}\right.\)
sục từ từ 11,2 lít khí CO2(đktc) vào 150ml dung dịch KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch D. tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch D.
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,15.1,5=0,225\left(mol\right)\)
Có: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=0,45< 1\) → Pư tạo muối KHCO3 và CO2 dư.
PT: \(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
____0,225_____0,225_____0,225 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{KHCO_3}}=\dfrac{0,225}{0,15}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ n_{KOH}=0,15.1,5=0,225mol\\ T=\dfrac{0,225}{0,5}=0,45\\ \Rightarrow Tạo.NaHCO_3\left(CO_2.dư\right)\)
\(KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\\ n_{KHCO_3}=n_{KOH}=0,225mol\\ C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,225}{0,15}=1,5M\)
Hấp thụ 2,24 lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:
A. 10 gam
B 19,7 gam
C. 5 gam
D 9,85 gam
Đáp án B
nCO2 = 0,1 mol
nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,3 mol
Ta thấy: nOH-/nCO2 = 0,3/0,1 = 3 > 2 => Phản ứng chỉ tạo muối BaCO3
BTNT “C”: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol => m kết tủa = 0,1.197 = 19,7 gam
Hấp thụ 2,24 lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:
A. 10 gam.
B. 19,7 gam.
C. 5 gam.
D. 9,85 gam.
Đáp án B
nCO2 = 0,1 mol
nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,3 mol
Ta thấy: nOH-/nCO2 = 0,3/0,1 = 3 > 2 => Phản ứng chỉ tạo muối BaCO3
BTNT “C”: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol => m kết tủa = 0,1.197 = 19,7 gam
Hấp thụ 2,24 lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:
A. 10 gam.
B 19,7 gam.
C. 5 gam.
D 9,85 gam.
Đáp án B
nCO2 = 0,1 mol
nOH- = 2nBa(OH)2 = 0,3 mol
Ta thấy: nOH-/nCO2 = 0,3/0,1 = 3 > 2 => Phản ứng chỉ tạo muối BaCO3
BTNT “C”: nBaCO3 = nCO2 = 0,1 mol => m kết tủa = 0,1.197 = 19,7 gam
Dung dịch A chứa NH4+; 0,1 mol Fe2+ ; 0,2 mol NO3- và SO42- tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Tính m
b) Cho 150ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m
\(n_{NH_4^+}=x;n_{SO_4^{2-}}=y\\ x-2y=0,2-0,2=0\\ NH_4^++OH^-->NH_3+H_2O\\ x=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\ y=0,1\\ a.m_{ }=18x+0,1.56+0,2.62+96y=31,2g\\ b.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.1=0,15mol\\ n_{OH^-}=0,3mol\\ m=0,1.233+0,1.90=32,3g\)
Sục hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng. Ai giải giúp em vs, em cảm ơn nhìu ạ.
Bài 1: Cho 2,24 lít khí C3H6 vào 200 ml dung dịch Br2 1M.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng chất dư.
b. Tính nồng mol dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: Đốt cháy 2,24 lít khí C2H4 trong bình đựng 11,2 lít khí oxi.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Tính thể tích chất dư.
b. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 2:
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{3}\) \(\Rightarrow\) C2H4 p/ứ hết, O2 còn dư
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=2n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\)
Dẫn từ từ 13,44 lít khí CO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch NaOH 1,5. Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
$n_{CO_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol) ; n_{NaOH} = 0,5.1,5 = 0,75(mol)$
Ta có :
$1 < n_{NaOH} : n_{CO_2} = 0,75 : 0,6 = 1,25 < 2$ nên sản phẩm có $Na_2CO_3(a\ mol) ; NaHCO_3(b\ mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} = a + b = 0,6(mol)$
$n_{NaOH} = 2a + b = 0,75(mol)$
Suy ra: a = 0,15 ; b = 0,45
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,15}{0,5} = 0,3M$
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,45}{0,5} = 0,9M$