Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. M, N, P lần lượt là trung điểm cách cạnh BC, CA, AB. Biết M(1; 2); N(3; – 5); P(5; 7). Tọa độ đỉnh A là:
A. A(7; 9)
B. A(– 2; 0)
C. A(7; – 2)
D. A(7; 0)
Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm M(2;3), N(0;4), P(-1;6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm M(2;3), N(0;-4), P(-1;6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
A. G 1 3 ; - 5 3
B. G - 1 3 ; 5 3
C. G 1 3 ; 5 3
D. G - 1 3 ; - 5 3
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, biết M(2;1);N(-1;-2) lần lượt là trung điểm các cạnh AB BC , của tam giác ABC. Tìm ya-yc .
Trong mặt phẳng Oxy , cho tam giác ABC có đường tròn nội tiếp tiếp xúc với 3 cạnh BC,CA,AB lần lượt tại M,N,P .Gọi D là trung điểm cạnh BC .Biết M(-1,1) , pt NP: x+y-4=0 và pt AD: 14x--13y+7=0 .Tìm tọa độ điểm A
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy,cho M(1,-1), N(3,2),P(0,-5) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC. Tọa độ điểm A là
Áp dụng công thức trung điểm:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_A+x_B=2x_P=0\\x_A+x_C=2x_N=6\\x_B+x_C=2x_M=2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_A=2\\x_B=-2\\x_C=4\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y_A+y_B=2y_P=-10\\y_A+y_C=2y_N=4\\y_B+y_C=2y_M=-2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_A=-2\\y_B=-8\\y_C=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A\left(2;-2\right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có D(3;4), E (6;1), F (7;3) lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC,CA. Tính tổng tung độ của ba đỉnh tam giác ABC.
A. 16 3
B. 8 3
C. 8
D. 16
Trong hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có M(2; 3); N(0; -4); P(-1; 6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC; CA; AB. Tìm tọa độ đỉnh A?
A. A(1; 5)
B. A(-3; -1)
C. A(-2; -7)
D. A(1; -10)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC. Các điểm M(1;- 2), N(4;- 1) và P(6 ; 2) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Tìm toạ độ của các điểm A, B, C.
Theo tích chất đường trung bình trong một tam giác ta có: \(\overrightarrow {PN} = \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {MC} \) và \(\overrightarrow {MP} = \overrightarrow {NA} \)
Gọi \(A\left( {{a_1},{a_2}} \right),B\left( {{b_1};{b_2}} \right),C\left( {{c_1};{c_2}} \right)\)
Ta có: \(\overrightarrow {PN} = \left( {2;3} \right)\),\(\overrightarrow {BM} = \left( {1 - {b_1}; - 2 - {b_2}} \right)\), \(\overrightarrow {MC} = \left( {{c_1} - 1;{c_2} + 2} \right)\), \(\overrightarrow {MP} = \left( {5;4} \right)\), \(\overrightarrow {NA} = \left( {{a_1} - 4;{a_2} + 1} \right)\)
Có \(\overrightarrow {PN} = \overrightarrow {BM} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 = 1 - {b_1}\\3 = - 2 - {b_2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{b_1} = - 1\\{b_2} = - 5\end{array} \right.\) .Vậy \(B\left( { - 1; - 5} \right)\)
Có \(\overrightarrow {PN} = \overrightarrow {MC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 = {c_1} - 1\\3 = {c_2} + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{c_1} = 3\\{c_2} = 1\end{array} \right.\) .Vậy \(C\left( {3;1} \right)\)
Có \(\overrightarrow {NA} = \overrightarrow {MP} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5 = {a_1} - 4\\4 = {a_2} + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = 9\\{a_2} = 3\end{array} \right.\) .Vậy \(A\left( {9;3} \right)\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có M(-5/2,-1),N(-3/2,-7/2),P(0,1/2) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC,CA,AB. Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
Trọng tâm của ABC cũng đồng thời là trọng tâm của MNP
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_G=\frac{x_M+x_N+x_P}{3}=-\frac{4}{3}\\y_G=\frac{y_A+y_B+y_C}{3}=-\frac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow G\left(-\frac{4}{3};-\frac{4}{3}\right)\)