Sục CO 2 CO 2 vào 200 gam dung dịch Ca ( OH ) 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 34,05%
B. 30,45%
C. 35,40%
D. 45,30%
Khử hoàn toàn 46,4 gam một oxit sắt bằng V lít khí CO thu được hỗn hợp khí X có tỉ
khối so với H2 là 20,96. Sục hỗn hợp khí X vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 30,895% đến khi phản ứng
hoàn toàn thấy xuất hiện 80 gam kết tủa trắng. Tìm công thức hóa học của oxit sắt và tính V biết các khí đo
ở đktc.
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,4 mol.
Chọn đáp án C
Quy quá trình thành: CO2 + 0,2 mol Ba(OH)2 + Ca(OH)2 dư → 49,4g ↓
⇒ nCaCO3 = (49,4 - 0,2 × 197) ÷ 100 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = nBaCO3 + nCaCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol ⇒ chọn C.
Sục khí CO2 vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Tổng khối lượng kết tủa thu được hai lần là 49,4 gam. Số mol của CO2 là
A. 0,2 mol.
B. 0,494 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol.
Đáp án C
Quy quá trình thành: CO2 + 0,2 mol Ba(OH)2 + Ca(OH)2 dư → 49,4g ↓
⇒ nCaCO3 = (49,4 - 0,2 × 197) ÷ 100 = 0,1 mol. Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nCO2 = nBaCO3 + nCaCO3 = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol ⇒ chọn C.
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
Chọn đáp án A
Vì ↓ cực đại = 0,8 mol ⇒ nCa(OH)2 = 0,8 mol và ∑nCO2 = 1,2 mol.
+ Từ đồ ⇒ sau khi cho 1,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,8 mol Ca(OH)2 ta có:
nCaCO3 = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol.
⇒ Bảo toàn canxi ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol.
⇒ mDung dịch sau phản ứng = 1,2×44 + 200 – 0,4×100 = 212,8 gam.
⇒ C%Ca(HCO3)2 = 0 , 4 . 162 212 , 8 ≈ 30,45% ⇒ Chọn A
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình bên. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%
D. 45,30%.
Đáp án A
Vì ↓ cực đại = 0,8 mol ⇒ nCa(OH)2 = 0,8 mol và ∑nCO2 = 1,2 mol.
+ Từ đồ ⇒ sau khi cho 1,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,8 mol Ca(OH)2 ta có:
nCaCO3 = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol.
⇒ Bảo toàn canxi ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,8 – 0,4 = 0,4 mol.
⇒ mDung dịch sau phản ứng = 1,2×44 + 200 – 0,4×100 = 212,8 gam.
⇒ C%Ca(HCO3)2 = ≈ 30,45%
Sục V(l) Co2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa
a) tính V
b) Khối lương dung dịch sau phản ứng thay đổi ntn (tính cả 2 trường hợp)
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 30,45%.
B. 34,05%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 30,45%
B. 34,05%.
C. 35,40%
D. 45,30%.
Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là
A. 34,05%.
B. 30,45%.
C. 35,40%.
D. 45,30%.
Đáp án B
+ Dựa vào bản chất phản ứng và giả thiết, ta có đồ thị sau: