Sục V(l) Co2 vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa
a) tính V
b) Khối lương dung dịch sau phản ứng thay đổi ntn (tính cả 2 trường hợp)
Sục 4,48 lít SO2 vào 150 ml Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
a) tính m
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
Sục 8,96 lít Co2 vào 100 mol dung dịch Ca(OH)2 1M.
a) tính khối lương muối thu được
b) khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào ( giả sử Co2 không tan trong nước)
2) Sục 4,48 lít SO2 vào 150 ml Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa.
a) tính m
b) Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào
Sục 8,96 lít Co2 vào 100 mol dung dịch Ca(OH)2 1M.
a) tính khối lương muối thu được
b) khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào ( giả sử Co2 không tan trong nước)
giải bằng pthh, không dùng pt ion: Hấp thụ hết V lít CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,82 gam kết tủa, Tính giá trị của V.
Câu 1. Nhỏ từ từ dung dịch chứa 0,6 mol HCl vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M sau khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít CO2 đktc và dung dịch X.
a. Xác định V.
b. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 2. Cho 10,0 g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc, tách riêng phần không tan, cân nặng 6,0g.
a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của các chất sau phản ứng. Coi thể tích của dung dịch không thay đổi.
Hấp thụ hoàn toàn V(l) CO2 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 1,53 (g)
a) tính V, khối lượng kết tủa thu được
b) tính khổi lượng dung dịch Ba(OH)2 đã phản ứng
Sục V lít khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 8,55% thì vừa đủ để tạo thành 10 gam kết tủa CaCO3. a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?