Tên thường của hợp chất C H 3 − C H ( C H 3 ) − C H ( N H 2 ) − C O O H là
A. glixerin.
B. glyxin.
C. valin.
D. axit aminoetanoic.
Một hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố C,H,O. Biết %C, % H trong h/c lần lượt là 52,174% và 13,043% theo khối lượng, khi hóa hơi h/c thì tỉ khối hơi của hợp chất dó so với hiđro là 23. Tìm CTHH của hợp chất.
Gọi công thức cần tìm là CxHyOz
Ta có: \(M=23\cdot2=46\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{46\cdot52,174\%}{12}=2\\y=\dfrac{46\cdot13,043\%}{1}=6\\z=\dfrac{46\cdot34,783\%}{16}=1\end{matrix}\right.\)
Vậy công thức cần tìm là C2H6O
Viết CTCT có thể có của các phân tử hợp chất sau: C 4 H 10 ; C 5 H 12 ; C 3 H 6 ; C 2 H 6 O ; C 3 H 8 O; C 4 H 9 Cl.
Hãy viết công thức cấu tạo và công thức thu gọn dạng mạch thẳng của các hợp chất sau: C 3 H 8 , C 3 H 6 , C 4 H 10 , C 4 H 6 .
Cho các hợp chất sau : NaHCO3;C2H2;C6H12O6;C6H6;C3H7Cl;MgCO3;C2H4O2;CO
a)Trong các hợp chất trên hợp chất nào là hợp chất vô cơ,hợp chất nào là hợp chất hưu cơ
b)Phân loại các hợp chất hữu cơ
a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2
Câu 1:Hợp chất 2 nguyên tố đều có hóa trị 3,chứa 20% khối lượng oxi.Tìm công thức hóa học của hợp chất
Câu 2:Một hợp chất trong đó cứ 3,5g ni tơ kết hợp 6g oxi.Tìm công thức đơn giản của hợp chất
Câu 3:Biết hợp chất chứa 40% Cu ; 20% S ; 40% O.Hãy lập công thức hóa học của hợp chất
3.
Vì % Cu + % S + %O = 40% + 20% + 40% = 100%
Gọi công thức hoá học của A là CuxSyOZ
Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16
- Lập tỷ lệ số mol các nguyên tố Cu, S, O
x : y : z = = 0,625 ; 0,625 ; 2,5
Chia tất cả số hạng của tỷ số cho 0,625 ta được x: y: z = 1:1:4
Công thức hoá học CuSO4
1)
Công thức tổng quát: MO
Mà: %O= 20%
⇒ MMO = \(\frac{16}{20\%}\)= 80 đvC
⇒ M= 80-16= 64
Vậy M là Cu;
CTPT: CuO
2)
Công thức tổng quát : NxOy
nN2=\(\frac{3,5}{28}\)=0,125 mol⇒nN= 0,125.2= 0,25 mol
nO2= \(\frac{6}{32}\)= 0,1875 mol⇒nO2= 0,1875.2=0,375
Ta có:
x : y = nN : nO= 0,25: 0,375= 2:3
Vậy công thức đơn giản là: N2O3
Bài 1: Hợp chất Y chứa 72,414% Sắt và 27,586% Oxi về khối lượng. Xác định công thức hóa học của hợp chất y.
Bài 2: Hợp chất X chứa 32% C và 6,67% H và 18,67% N và còn lại là O theo khối lượng. Xác định công thức hóa học của hợp chất X
Bài 3: Hợp chất Z chứa 94,118% S, còn lại là H. Xác định công thức hóa học của hợp chất Z
Cho các hợp chất của sắt: Fe2O3, FeS2, FeSO4, Fe3O4, FeO, Fe(SO4)3. Hãy cho biết trong các hợp chất trên thì:
a) Hợp chất nào có hàm lượng sắt cao nhất ?
b) Hợp chất nào có hàm lượng sắt thấp nhất
CuO
\(\%_{Cu}=\frac{64}{64+16}.100\%=80\%\)
CuS2
\(\%_{Cu}=\frac{64}{64+32.2}.100\%=50\%\)
CuS
\(\%_{Cu}=\frac{64}{64+32}.100\%=66,67\%\)
CuSO3
\(\%_{Cu}=\frac{64}{64+32+16.3}.100\%=44,44\%\)
CuSO4
\(\%_{Cu}=\frac{64}{64+32+16.4}.100\%=40\%\)
Cu2O
\(\%_{Cu}=\frac{64}{64.2+16}.100\%=88,89\%\)
\(\Rightarrow\) Cu2O nhiều đồng nhất
Vậy CuSO4 ít đồng
Câu 10. Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
Câu 16. Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hoá học | Đơn chất hay hợp chất | Số nguyên tử của từng nguyên tố | Phân tử khối |
C6H12O6 | |||
CH3COOH | |||
O3 | |||
Cl2 | |||
Ca3(PO4)2 |
Câu 10. Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
----
Câu a,b,c,d không rõ đề lắm nhỉ?
Câu 16. Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hoá học | Đơn chất hay hợp chất | Số nguyên tử của từng nguyên tố | Phân tử khối |
C6H12O6 | Hợp chất | 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O | 180 đ.v.C |
CH3COOH | Hợp chất | 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O | 60đ.v.C |
O3 | Đơn chất | 3 nguyên tử O | 48 đ.v.C |
Cl2 | Đơn chất | 2 nguyên tử Cl | 71 đ.v.C |
Ca3(PO4)2 | Hợp chất | 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O | 310đ.v.C |
1.Kim loại R có hóa trị III. Hợp chất tạo bởi R và SO4 (II) có phân tử khối là 400đvC. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
2.Phân tích 1 hợp chất có thành phần % khối lượng như sau: (20%) Mg, ( 26,7%) S, còn lại là % O.Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất (Biết phân tử khối của hợp chất bằng 120)? ( Mg=12, S= 32, O=16)
3.Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hiđro và oxi, biết trong chất này có 1gam hiđro và 8gam oxi. ( Cho H=1, O= 16)
1. Gọi CTHH là R2(SO4)3
\(2MR+96.3=400\Rightarrow M_R=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy R là Sắt (Fe)
2. Gọi CTHH là MgxSyOz
\(x:y:z=\frac{20}{24}:\frac{26,7}{32}:\frac{53,3}{16}=1:1:4\)
Vậy CTHH là MgSO4
3. Gọi CTHH là HxOy
\(x:16y=1:8\Leftrightarrow x:y=1:2\)
Vậy CTHH là H2O
Cho các hợp chất: C3H6 (1), C7H6O2 (2), CCl4 (3), C18H38 (4), C6H5N (5) và C4H4S (6). Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hydrocarbon, hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon?
Hydrocarbon: C3H6 (1), C18H38 (4).
Dẫn xuất hydrocarbon: C7H6O2 (2), CCl4 (3), C6H5N (5) và C4H4S (6).