cứu e lẹ mn ơi
thành tựu của chọn lọc cá thể công nghệ lớp 10
a) Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“- Trời ơi, chỉ còn cả năm phút! Chính là anh thanh niên giật mình nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ. Anh
chạy ra nhà phía sau, rồi trở vào liền, tay cầm một cái làn. Nhà họa sĩ tặc lưỡi ding day."
(Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)
Câu nói “Trời ơi, chị còn cỏ năm phút” có hàm ý là gi? Cho biết vì sao nhân vật anh thanh niên lại không nói thẳng điều đó?
b) Xác định và gọi tên thành phần biệt lập trong các câu sau đây và cho biết trong mỗi trường hợp các thành phần đó biểu thị ý nghĩa gì? I b1. Ô, sao mà đô ấy vui thể.
(Làng – Kim Lân)
Trong bài thơ Mây và sóng, nhà thơ Ta – go viết:
... “Nhưng con biết có trò chơi thú vị hơn, mẹ ạ
. “Nhưng con biết trò chơi khác hay hơn."
Em hãy giải thích để thấy rõ sự hấp dẫn và thú vị trong mỗi trò chơi mà em bé tưởng tượng ra. E hiểu ý nghĩa của các trò chơi đó như nào
bé tưởng tượng ra. Em hiểu ý nghĩa của các trò chơi đó như thế nào?
Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)
1. You sent me a gift. Thank you very much for it.
2. She was dancing with a student. He had a slight limp.
3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.
4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.
5. There wasn’t any directory in the telephone box. I was phoning from this box.
6. This is Mrs Lee. Her pet daughter won the champion ship last year.
7. I was sitting in an armchair. It suddenly collapsed.
8. Mr Allen said he was too busy to speak to me. I had come especially to see him.
9. The woman was sitting at the table. I had come to see this woman.
10. I missed the bus. I usually catch this bus. And I had to travel on the next. This was a slow bus.
cứu e lẹ mn ơi
Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)
1. You sent me a gift. Thank you very much for it.
2. She was dancing with a student. He had a slight limp.
3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.
4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.
5. There wasn’t any directory in the telephone box. I was phoning from this box.
6. This is Mrs Lee. Her pet daughter won the champion ship last year.
7. I was sitting in an armchair. It suddenly collapsed.
8. Mr Allen said he was too busy to speak to me. I had come especially to see him.
9. The woman was sitting at the table. I had come to see this woman.
10. I missed the bus. I usually catch this bus. And I had to travel on the next. This was a slow bus.
1 Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính phân kỳ tiêu cự f, cách thấu kính một khoảng lớn hơn tiêu cự của thấu kính. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S qua thấu kính.
2 Đặt một vật sáng AB vuông góc và có điểm A nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 30 cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB qua thấu kính.
b) Tính chất của ảnh A’B’.
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh, biết vật AB cao 1,5 cm.