Trong phân tử của cacbohiđrat luôn
A. nhóm chức axit
B. nhóm chức xeton
C. nhóm chức ancol
D. nhóm chức anđehit
Cacbohiđrat là hợp chất tạp chức, trong phân tử có nhiều nhóm hiđroxi và có nhóm chức
A. cacbonyl
B. anđehit
C. amin
D. cacboxyl.
Gluxit (cacbohiđrat) là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm
A. cacboxyl
B. cacbonyl
C. anđehit
D. amin
Gluxit (cacbohiđrat) là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm
A. cacboxyl.
B. cacbonyl
C. anđehit
D. amin.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức xeton và chức ancol.
B. Tất cả các xeton no đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức ancol.
C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.
D. Tất cả các ancol đơn chức, mach vòng no đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
A. Cn+1H2n+3O4N.
B. CnH2n+3O4N.
C. CnH2n-1O4N.
D. CnH2n+1O4N.
Từ công thức tổng quát CnH2n+2-2k+tOzNt
1 nhóm amino NH2 → t = 1; 2 nhóm cacboxyl → z = 4 và k =2
→ CnH2n-1O4N
Chọn C.
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
A. Cn+1H2n+3O4N
B. CnH2n+3O4N
C. CnH2n-1O4N
D. CnH2n+1O4N.
Chọn C
Từ công thức tổng quát CnH2n+2-2k+tOzNt
1 nhóm amino NH2
⇒
t = 1; 2 nhóm cacboxyl z = 4 và k = 2 CnH2n-1O4N
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
A. Cn+1H2n+3O4N.
B. CnH2n+3O4N.
C. CnH2n-1O4N.
D. CnH2n+1O4N.
Từ công thức tổng quát CnH2n+2-2k+tOzNt
1 nhóm amino NH2
=> t = 1; 2 nhóm cacboxyl
=> z = 4 và k = 2
=> CnH2n-1O4N
Chọn C
Amino axit X chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C 2 H 5
B. H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O H , H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O C 2 H 5
C. H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O H , H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O C H 3
D. H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C H 3
Gọi CTTQ của X là H 2 N R C O O H → Y l à H 2 N R C O O R 1
M Y = 89 → R + R 1 + 60 = 89 → R + R 1 = 29
Vậy R = 14 ( − C H 2 − ) v à R 1 = 15 ( C H 3 − ) thỏa mãn
Vậy X và Y lần lượt là: H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C H 3
Đáp án cần chọn là: D
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.
B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.
D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.
Chọn đáp án D
Nhận xét: tìm công thức của Y ở dạng H2N–R–COOR'.
R+R'= 89 – 16 – 44 = 29 ⇒ R = 14 ( _ C H 2 - ) R ' = 15 ( _ C H 3 )
⇒ X là H2N–CH2–COOH và Y là H2N–CH2–COO–CH3
⇒ Chọn D
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.
B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.
D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.
Chọn đáp án D.
Nhận xét: Tìm công thức của Y ở dạng H 2 N - R - COOR ' .
R+ R'= 89-16- 44 = 29
⇒ R = 14 ( - CH 2 - ) R ' = 15 ( - CH 3 )
⇒ X là H 2 N - CH 2 - COOH và Y là H 2 N - CH 2 - COO - CH 3