31 m 2 9 d m 2 = . . . d m
A. 319
B. 3190
C. 3109
Cho hai đường thẳng (d): y = (m − 2)x + 1& (d' ) : y = m^2x − 2x + m.
1) Tìm m biết (D) // (D’).
2) Với m tìm được ở câu 2 hãy
a) Vẽ đồ thị (D);
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng (D) và trục Ox;
c) Tính chu vi và diện tích tam giác được tạo bởi đường thẳng (D), Ox, Oy;
d) Tính khoảng cách từ gốc tọa độ O đến đường thẳng (D).
4) chứng minh rằng đường thẳng (D) luôn đi qua một điểm cố định khi m thay đổi
1: (D): \(y=\left(m-2\right)x+1\)
(D'): \(y=m^2x-2x+m=x\left(m^2-2\right)+m\)
Để (D)//(D') thì \(\left\{{}\begin{matrix}m^2-2=m-2\\m< >1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m^2-m=0\\m< >1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m\left(m-1\right)=0\\m< >1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=0\)
2:
a: Khi m=0 thì (D): \(y=\left(0-2\right)x+1=-2x+1\)
(D'): \(y=x\left(0^2-2\right)+0=-2x\)
b: Gọi \(\alpha\) là góc tạo bởi (D) với trục Ox
(D): y=-2x+1
=>a=-2
\(tan\alpha=a=-2\)
=>\(\alpha\simeq116^034'\)
c: (D): y=-2x+1; (D'): y=-2x
Gọi A,B lần lượt là giao điểm của (D) với trục Ox và Oy
Ox\(\perp\)Oy nên OA\(\perp\)OB
Tọa độ A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-2x+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=0\\-2x=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,5\\y=0\end{matrix}\right.\)
Vậy: A(0,5;0)
\(OA=\sqrt{\left(0,5-0\right)^2+\left(0-0\right)^2}=0,5\)
Tọa độ B là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-2x+1=-2\cdot0+1=1\end{matrix}\right.\)
vậy:B(0;1)
\(OB=\sqrt{\left(0-0\right)^2+\left(1-0\right)^2}=1\)
ΔOAB vuông tại O
=>\(OA^2+OB^2=AB^2\)
=>\(AB^2=1^2+0,5^2=1,25\)
=>\(AB=\sqrt{1,25}=\dfrac{\sqrt{5}}{2}\)
Chu vi tam giác OAB là: \(C_{OAB}=OA+OB+AB=1,5+\dfrac{\sqrt{5}}{2}=\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\)
Diện tích tam giác OAB là:
\(S_{OAB}=\dfrac{1}{2}\cdot OA\cdot OB=\dfrac{1}{2}\cdot1\cdot0,5=0,25\)
d: (D): y=-2x+1
=>2x+y-1=0
Khoảng cách từ O đến (D) là:
\(d\left(O;\left(D\right)\right)=\dfrac{\left|0\cdot2+0\cdot1-1\right|}{\sqrt{2^2+1^2}}=\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)
4: (D): y=(m-2)x+1
=mx-2x+1
Tọa độ điểm cố định mà (D) luôn đi qua là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-2x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=-2\cdot0+1=1\end{matrix}\right.\)
Cho f(x) = ax3 + bx2 + cx +d. Biết f(0) = -5; f(1) = 9. f(2) = 31; f(3) = 88. Tìm a,b,c,d.
Lời giải:
\(\left\{\begin{matrix} f(0)=-5\\ f(1)=9\\ f(2)=31\\ f(3)=88\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a.0^3+b.0^2+c.0+d=-5\\ a.1^3+b.1^2+c.1+d=9\\ a.2^3+b.2^2+c.2+d=31\\ a.3^3+b.3^2+c.3+d=88\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} d=-5\\ a+b+c+d=9\\ 8a+4b+2c+d=31\\ 27a+9b+3c+d=88\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} d=-5\\ a+b+c=14(1)\\ 4a+2b+c=18(2)\\ 9a+3b+c=31(3)\end{matrix}\right.\)
Lấy \((2)-(1)\Rightarrow 3a+b=4(4)\)
Lấy $(3)-(2)\Rightarrow 5a+b=13(5)$
Lấy $(5)-(4)\Rightarrow a=4,5$
$\Rightarrow b=4-3a=-9,5$
$\Rightarrow c=14-a-b=19$
Vậy.........
a, Cho P=\(30\left(31^9+31^8+31^7+...+31^2+32\right)+1\).Chứng mình rằng P là số chính phương?
b, Chứng minh rằng nếu m là số nguyên lẻ thì:
\(\left(m^3+3m^2-m-3\right)\)chia hết cho 48
b) A=m3+3m2-m-3
=(m-1)(m2+m+1) +m(m-1) +2(m-1)(m+1)
=(m-1)(m2+m+1+m+2m+2)
=(m-1)(m2+4m+4-1)
=(m-1)[ (m+2)2-1 ]
=(m-1)(m+1)(m+3)
với m là số nguyên lẻ
=> m-1 là số chẵn(nếu gọi m là 2k-1 thì 2k-1-1=2k-2=2(k-1)(chẵn)
m+1 là số chẵn (tương tự 2k11+1=2k(chẵn)
m+3 là số chẵn (tương tự 2k-1+3=2k++2=2(k+2)(chẵn)
ta có:gọi m là 2k-1 thay vào A ta có:(với k là số nguyên bất kì)
A=(2k-2)2k(2k+2)
=(4k2-4)2k
=8k(k-1)(k+1)
k-1 ;'k và k+1 là 3 số nguyên liên tiếp
=> (k-1)k(k+1) sẽ chia hết cho 6 vì trong 3 số liên tiếp luôn có ít nhất 1 số chia hết cho 2 , 1 số chia hết cho 3
=> tích (k-1)k(k+1) luôn chia hết cho 6
=> A=8.(k-1)(k(k+1) luôn chia hết cho (8.6)=48
=> (m3+3m3-m-3) chia hết cho 48(đfcm)
ở lớp 8 ta có chứng minh rằng 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 6 rồi đó ở trong sbt toán 8
31. Trong mp Oxy cho đg thẳng d : x +y - 2=0 . Tìm pt của đg thẳng d' là ảnh của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2.
35. Trong mp với hệ toạ độ Oxy , cho đg tròn (C): (x -3)^2 + ( y +2)^2 =9. Tìm ảnh của đg tròn qua phép vị tự tâm I( 1;2) , tỉ số k = -2
Giá trị của biểu thức M=\dfrac{-9}{31}.\dfrac{5}{11}.\dfrac{-31}{9}.(-22)M=31−9.115.9−31.(−22) là
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m \(\in\)[-20;20] để tồn tại số thực x thỏa mãn log\(^2_5\)(5x+5) - (m+6)log2(x+5) + m2 + 9 = 0 ?
A. 22 B. 19 C. 31 D. 23
Đặt \(log_5\left(x+5\right)=a\Rightarrow x+5=5^a\)
\(\Rightarrow a^2-\left(m+6\right)log_25^a+m^2+9=0\)
\(\Leftrightarrow a^2-a\left(m+6\right)log_25+m^2+9=0\)
\(\Delta=\left(m+6\right)^2.log^2_25-4\left(m^2+9\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(log^2_25-4\right)m^2+\left(12log_2^25\right).m+36\left(log_2^25-1\right)\ge0\)
Bấm máy BPT trên và lấy số nguyên gần nhất ta được \(m\ge-2\Rightarrow\) có \(20+2+1=23\) giá trị nguyên của m
h; 17xy chia hết cho 2,3 nhưng chia 5 dư 1
i; 52ab chia hết cho 9,và chia 5 dư 2
k; 679a chia hết cho 2 và chia 5 dư 3
m;31*31:9
Chia 5 dư 1 tận cùng là: 1 hoặc 6
Mà 17xy chia hết cho 2,3 nên y = 6
=> 17x6 chia hết cho 2 và 3 => ( 1 + 7 + x + 6 ) \(⋮\)3 => 14 + x \(⋮\)3
=> x \(\in\){ 1;4;7 }
=> y = 6; x \(\in\){ 1;4;7 }
Các phần sau tương tự
Bài 1 tìm x
l) (x + 9) . (x2 – 25) = 0
e) |x - 4 |< 7
f) 40 < 31 + |x |< 47
g) | x + 3| ≤ 2
m) (-5x + 20).(x3 – 8) = 0
a) (x + 1).(y - 2) = 5
b) (x - 5).(y + 4) = -7
c) (x + 1)2 + (y – 1)2 = 0
d) (2x – 18)2 + ( y + 37)2 = 0
k |x-40|+|x-y+10|_<0
l) (x + 9) . (x2 – 25) = 0
<=> (x + 9) . (x – 5) . (x + 5) = 0
<=> \(\left[{}\begin{matrix}\text{x + 9 = 0}\\x-5=0\\x+5=0\end{matrix}\right.\left[{}\begin{matrix}x=-9\\x=5\\x=-5\end{matrix}\right.\)
Vậy S = \(\left\{-9,5,-5\right\}\)
e) |x - 4 |< 7
<=> \(\left[{}\begin{matrix}x-4=7\\x-4=-7\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}x=11\\x=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy S = \(\left\{11;-3\right\}\)
I,(x+9).(x^2-25)=0
tương đương:x+9=0
x^2-25=0
tương đương : x=-9
x=5
e,\(\left|x-4\right|\)=7
tương đương x-4=4
x-4=-4
tương đương :x=0
x=-8
Bài 1:
l) Ta có: \(\left(x+9\right)\left(x^2-25\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+9\right)\left(x-5\right)\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x+9=0\\x-5=0\\x+5=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-9\\x=5\\x=-5\end{matrix}\right.\)
Vậy: \(x\in\left\{-9;5;-5\right\}\)
e) Ta có: |x-4|<7
mà \(\left|x-4\right|\ge0\forall x\)
nên \(\left|x-4\right|\in\left\{0;1;2;3;4;5;6\right\}\)
\(\Leftrightarrow x-4\in\left\{0;1;-1;2;-2;3;-3;4;-4;5;-5;6;-6\right\}\)
hay \(x\in\left\{4;5;3;6;2;7;1;8;0;9;-1;10;-2\right\}\)
Vậy: \(x\in\left\{4;5;3;6;2;7;1;8;0;9;-1;10;-2\right\}\)
f) Ta có: \(40< 31+\left|x\right|< 47\)
\(\Leftrightarrow\left|x\right|+31\in\left\{41;42;43;44;45;46\right\}\)
\(\Leftrightarrow\left|x\right|\in\left\{10;11;12;13;14;15\right\}\)
hay \(x\in\left\{10;-10;11;-11;12;-12;13;-13;-14;14;15;-15\right\}\)
Vậy: \(x\in\left\{10;-10;11;-11;12;-12;13;-13;-14;14;15;-15\right\}\)
g) Ta có: \(\left|x+3\right|\le2\)
\(\Leftrightarrow\left|x+3\right|\in\left\{0;1;2\right\}\)
\(\Leftrightarrow x+3\in\left\{0;1;-1;2;-2\right\}\)
hay \(x\in\left\{-3;-2;-4;-1;-5\right\}\)
Vậy: \(x\in\left\{-3;-2;-4;-1;-5\right\}\)
Tìm x biết
3.|x-2| - |-9| = 12
6(x- 2) - (x-3) = 31
\(3\left|x-2\right|-\left|-9\right|=12\\ 3\left|x-2\right|-9=12\\ 3\left|x-2\right|=12+9=21\\ \left|x-2\right|=\dfrac{21}{3}=7\)
Suy ra \(x-2=7\) hoặc \(x-2=-7\)
Vậy \(x=9\) hoặc \(x=-5\)
\(6\left(x-2\right)-\left(x-3\right)=31\\ 6x-12-x+3=31\\ 5x-9=31\\ 5x=31+9=40\\ x=\dfrac{40}{5}=8\)
Vậy \(x=8\)
Tìm m để pt x2 + mx+ 9 =0 có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn x12 + x22 < 31