C6H5OOCCH3 + KOH ->?
Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4.
Chọn đáp án D
Số este thủy phân tạo ancol có 4 chất. Cụ thể
C6H5COOCH3 thủy phân → CH3OH.
CH3COOCH2C6H5 thủy phân → C6H5CH2OH.
HCOOC2H5 thủy phân → C2H5OH.
C2H5OOCCH3 (viết ngược) → CH3COOC2H5 thủy phân → C2H5OH.
⇒ Có tất cả 4 chất thỏa mãn yêu cầu đề bài
a. Cần thêm bao nhiêu g KOh vào 150g dd KOh 5% để được dd KOh 10%
b. Làm bay hơi nước từ 150g dd KOh 5% để đc dd KOh 10%. Tính khối lượng nước bay hơi
c. Cần trộn bao nhiêu g dd KOh 12% vào dd KOh 5% để đc dd KOh 10%
a. mKOH=7,5 g. đặt số gam cần thêm vào x .
theo bài ra ta có: \(\frac{x+7,5}{x+150}.100\%=10\%\)
<=> x=8,33g. vậy số g KOH cần thêm vào là 8,33 g
b,mKOH=7,5 g
gọi m nước bay hơi là x ta có:
\(\frac{7,5}{150-x}.100\%=10\%\)
<=> x=75g
câu c thiếu đề bạn ơi
cặp chất tồn tại trong cùng một dung dịch (chúng ko phản ứng với nhau)
a) KOH và NaCl
b) KOH và HCl
c) KOH và MgCl2
d) KOH và Al(OH)3
cặp chất tồn tại trong cùng một dung dịch (chúng ko phản ứng với nhau)
a) KOH và NaCl
b) KOH và HCl
c) KOH và MgCl2
d) KOH và Al(OH)3
Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):
A. KOH và NaCl B. KOH và HCl C. KOH và MgCl2D. KOH và Al(OH)3
Loại: B vì \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
C vì \(2KOH+MgCl_2\rightarrow2KCl+Mg\left(OH\right)_2\)
D vì \(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
Đáp án: A
Cặp chất không tồn tại đc với nhau là:
1. a. NaOH, Mg(OH)2 b. KOH, Na2CO3 c. Ba(OH)2, Na2SO4
d. Na3PO4, Ca(OH)2
2. a. KOH, NaCl b. KOH, HCl c. KOH, MgCl2 d. KOH, Al(OH)3
3. a. NaOH, KNO3 b. Ca(OH)2, HCl c. Ca(OH)2, Na2CO3
d. NaOH, MgCl2
1) Chọn C và D
2) Chọn B, C và D
3) Chọn B, C và D
Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A)
a.Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%.Tính khối lượng dung dịch KOH 10%.
a) mKOH(A)=150.5%=7,5 gam
Gọi mdd KOH 12% thêm=a gam
=>mKOH thêm=0,12a gam
tổng mKOH=0,12a+7,5 gam
mdd KOH=a+150 gam
C%dd KOH sau=(0,12a+7,5)/(a+150).100%=10%
=>a=375 gam
b)Gọi mKOH thêm=b gam
tổng mKOH sau=b+7,5 gam
mdd KOH sau=b+150 gam
C% dd KOH sau=10%
=>0,1(b+150)=b+7,5
=>b=8,3333 gam
c)Làm bay hơi=> Gọi mH2O tách ra=c gam
mdd sau=150-c gam
mKOH sau=7,5 gam
C% dd KOH sau=7,5/(150-c).100%=10%
=>c=75 gam
=>mdd KOH 10% sau=75 gam
tính khối lượng của KOH có trong
a. 600g dung dịch KOH 20%
b. 300ml dung dịch KOH 1,5M
\(m_{KOH}=\dfrac{600.20}{100}=120\left(g\right)\\ b,n_{KOH}=1,5.0,3=0,45\left(mol\right)\\ m_{KOH}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
Lấy thêm bao nhiêu gam KOH vào 150g dung dịch KOH 12% để dung dịch KOh 20%?
ADCT : C%=\(\frac{mct}{mdd}100\%\) → 12%=\(\frac{m1}{150}\) và 20%=\(\frac{m2}{150}\) →m1=18g ,m2=30g →tăng thêm 12g để đ KOH 20%
Dung dịch HCl ; Khí SO 2 đều tác dụng với
A.Ca OH 2 ; NaOH ; Ba OH 2 ; KOH
B. Ca OH 2 ; KOH ; Al OH 3 ; NaOH
C. NaOH ; KOH ; Fe OH 3 ; Ba OH 2
D. Ca OH 2 ; Cr OH 3 ; KOH